Caesi nitrat

Hợp chất hóa học

Caesi nitrat là một hợp chất với công thức hóa học CsNO3. Đây là một nitrat kim loại kiềm, được sử dụng trong các chế phẩm pháo hoa, làm chất màu và chất oxy hóa, ví dụ. trong các pháo sáng. Phát xạ caesi chủ yếu do hai vạch quang phổ 852.113 nm và 894.347 nm.

Caesi nitrat[1]
Nhận dạng
Số CAS7789-18-6
PubChem62674
Số RTECSFL0700000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII0K0743KO17
Thuộc tính
Công thức phân tửCsNO3
Khối lượng mol194.91 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Khối lượng riêng3.685 g/cm³
Điểm nóng chảy 414 °C (687 K; 777 °F)
Điểm sôiphân hủy
Độ hòa tan trong nước9.16 g/100 ml (0 °C)
196.8 g/100 ml (100 °C)
Độ hòa tan trong acetonetan
Độ hòa tan trong ethanoltan ít
Các nguy hiểm
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
LD502390 mg/kg (đường miệng, chuột)[2]
Ký hiệu GHSOx. Sol. 3
Báo hiệu GHSWARNING
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH272, H315, H319, H335
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP210, P220, P221, P280, P370+P378, P501
Các hợp chất liên quan
Anion khácCaesi nitrit
Cation khácLithi nitrat
Natri nitrat
Kali nitrat
Rubidi nitrat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Caesi nitrat được sử dụng trong quang phổ hồng ngoại, trong tia X-phosphor và trong các máy đếm sương mù.[3] Nó cũng được sử dụng trong sản xuất thấu kính và ống kính quang học.

Tính chất

Cũng như các nitrat kim loại kiềm khác, caesi nitrat phân hủy khi nung nóng nhẹ tạo ra caesi nitrit:

2CsNO3 → 2CsNO2 + O2

Ở nhiệt độ cao hơn nữa, caesi nitrat phân hủy thành oxit:

  • Khi trộn các dung dịch đặc của caesi nitrat và axit nitric, các solvat được hình thành (n = 1 ÷ 2):
  • Caesi nitrat tham gia phản ứng khử với nguyên tử hydro:

Cesi cũng tạo thành hai nitrit axit bất thường, có thể được mô tả như là CsNO3·HNO3 and CsNO3·2HNO3 (nhiệt độ nóng chảy 100 °C và 36–38 °C).

Điều chế

Caesi nitrat được điều chế thông qua phản ứng của acid nitric trên caesi kim loại, oxide, hydroxide hoặc carbonat:

Ứng dụng

Caesi nitrat được sử dụng rộng rãi trong các pháo hoa quân sự[4], trong pháo sáng[5] và tia hồng ngoại[6]. Sử dụng trong quá trình theo dõi sương mù được dựa trên tính ion hóa dễ dàng của nguyên tố này. Các ion caesi hình thành trong ngọn lửa trong quá trình đốt cháy các thành phần hoạt hoá pháo hoa hoạt động như các hạt nhân ngưng tụ và do đó làm tăng lượng chất aerosol, điều quan trọng đối với sự hấp thụ bức xạ.

Tham khảo

Sách tham khảo

  • Bản mẫu:±. Химические свойства неорганических веществ: Учеб. пособие для вузов. — 3-е изд., испр. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: Химия, 2000. — 480 с. — ISBN 5-7245-1163-0.
  • Bản mẫu:±. Химия и технология соединений лития, цезия и цезия. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: «Химия», 1970. — 408 с.
  • Справочник химика / Редкол.: Никольский Б.П. и др. — 2-е изд., испр. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: Химия, 1966. — Т. 1. — 1072 с.
  • Справочник химика / Редкол.: Никольский Б.П. и др. — 3-е изд., испр. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: Химия, 1971. — Т. 2. — 1168 с.
  • Химическая энциклопедия / Редкол.: Зефиров Н.С. и др. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: Большая Российская энциклопедия, 1998. — Т. 5. — 783 с. — ISBN 5-85270-310-9.
Hợp chất chứa ion nitrat
HNO3He
LiNO3Be(NO3)2B(NO
3
)
4
CNO
3
,
NH4NO3
OFNO3Ne
NaNO3Mg(NO3)2Al(NO3)3SiPSClNO3Ar
KNO3Ca(NO3)2Sc(NO3)3Ti(NO3)4,
TiO(NO3)2
V(NO3)2,
V(NO3)3,
VO(NO3)2,
VO(NO3)3,
VO2NO3
Cr(NO3)2,
Cr(NO3)3,
CrO2(NO3)2
Mn(NO3)2,
Mn(NO3)3
Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3
Co(NO3)2,
Co(NO3)3
Ni(NO3)2CuNO3,
Cu(NO3)2
Zn(NO3)2Ga(NO3)3GeAsSeBrNO3Kr
RbNO3Sr(NO3)2Y(NO3)3Zr(NO3)4,
ZrO(NO3)2
NbMo(NO3)2,
Mo(NO3)3,
Mo(NO3)4,
Mo(NO3)6
TcRu(NO3)3Rh(NO3)3Pd(NO3)2,
Pd(NO3)4
AgNO3,
Ag(NO3)2
Cd(NO3)2In(NO3)3Sn(NO3)2,
Sn(NO3)4
Sb(NO3)3TeINO3Xe(NO3)2
CsNO3Ba(NO3)2 Hf(NO3)4,
HfO(NO3)2
TaW(NO3)6ReO3NO3Os(NO3)2Ir3O(NO3)10Pt(NO3)2,
Pt(NO3)4
HAu(NO3)4Hg2(NO3)2,
Hg(NO3)2
TlNO3,
Tl(NO3)3
Pb(NO3)2Bi(NO3)3,
BiO(NO3)
Po(NO3)2,
Po(NO3)4
AtRn
FrNO3Ra(NO3)2 RfDbSgBhHsMtDsRgCnNhFlMcLvTsOg
La(NO3)3Ce(NO3)3,
Ce(NO3)4
Pr(NO3)3Nd(NO3)3Pm(NO3)2,
Pm(NO3)3
Sm(NO3)3Eu(NO3)3Gd(NO3)3Tb(NO3)3Dy(NO3)3Ho(NO3)3Er(NO3)3Tm(NO3)3Yb(NO3)3Lu(NO3)3
Ac(NO3)3Th(NO3)4PaO(NO3)3U(NO3)4,
UO2(NO3)2
Np(NO3)4Pu(NO3)4,
PuO2(NO3)2
Am(NO3)3Cm(NO3)3Bk(NO3)3Cf(NO3)3EsFmMdNoLr