UEFA Europa League 2022–23

(Đổi hướng từ 2022–23 UEFA Europa League)

UEFA Europa League 2022–23 là mùa giải thứ 52 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 14 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

UEFA Europa League 2022–23
Sân vận động PuskásBudapest là nơi tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
4–25 tháng 8 năm 2022
Vòng đấu chính:
8 tháng 9 năm 2022 – 31 tháng 5 năm 2023
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 21+36 (từ 33 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchTây Ban Nha Sevilla (lần thứ 7)
Á quânÝ Roma
Thống kê giải đấu
Số trận đấu141
Số bàn thắng381 (2,7 bàn/trận)
Số khán giả4.067.872 (28.850 khán giả/trận)
Vua phá lướiVictor Boniface (Union Saint-Gilloise)
Marcus Rashford (Manchester United)
6 bàn mỗi cầu thủ

Sevilla đánh bại Roma ở trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động PuskásBudapest, Hungary với tỷ số 4–1 trên chấm luân lưu sau khi hòa 1–1 sau hiệp phụ, để có kỷ lục lần thứ 7 vô địch giải đấu.[1] Budapest ban đầu được chỉ định để tổ chức trận chung kết của UEFA Europa League 2021-22, nhưng một số địa điểm đăng cai đã bị thay đổi vì sự chậm trễ và việc dời địa điểm của trận chung kết năm 2020 do đại dịch COVID-19.[2]

Với tư cách là đội vô địch của giải đấu, Sevilla tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2023–24 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Champions League 2022–23 trong trận Siêu cúp châu Âu 2023.

Eintracht Frankfurt là đương kim vô địch, nhưng đã tiến vào vòng đấu loại trực tiếp Champions League và do đó không thể bảo vệ danh hiệu.

Phân bố đội của hiệp hội

Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2022–23. Trong số đó, 15 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 40 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League (hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein, do không tổ chức giải vô địch quốc gia, và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ và Nga). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[3]

  • Đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League được nhận một suất tham dự vào Europa League (nếu họ không lọt vào Champions League thông qua thành tích giải vô địch quốc gia).
  • Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–7 và 9–15 có 1 đội lọt vào.
  • 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2022-23 được chuyển qua Europa League.

Thứ hạng hiệp hội

Đối với UEFA Europa League 2022–23, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2021, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2016-17 đến 2020-21.[4]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • (UECL) – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa League 2022–23
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
1  Anh100.5692
2  Tây Ban Nha97.855
3  Ý75.438
4  Đức73.570
5  Pháp56.081+1 (UCL)
6  Bồ Đào Nha48.5491
7  Hà Lan39.200+1 (UCL)
8  Nga38.3820[Note RUS]
9  Bỉ36.5001+1 (UCL)
10  Áo35.825+1 (UCL)
11  Scotland33.375
12  Ukraina33.100+1 (UCL)
13  Thổ Nhĩ Kỳ30.100+2 (UCL)
14  Đan Mạch27.875+1 (UCL)
15  Síp27.750+2 (UCL)
16  Serbia26.750+1 (UCL)
17  Cộng hòa Séc26.600
18  Croatia26.2750
19  Thụy Sĩ26.225+1 (UCL)
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
20  Hy Lạp26.0000+1 (UCL)
21  Israel24.375
22  Na Uy21.000+1 (UCL)
23  Thụy Điển20.500+1 (UCL)
24  Bulgaria20.375+1 (UCL)
25  Romania18.200
26  Azerbaijan16.875+1 (UCL)
27  Kazakhstan15.625
28  Hungary15.500+1 (UCL)
29  Belarus15.250
30  Ba Lan15.125
31  Slovenia14.250+1 (UCL)
32  Slovakia13.625+1 (UCL)
33  Liechtenstein9.000
34  Litva8.750+1 (UCL)
35  Luxembourg8.250+1 (UCL)
36  Bosnia và Herzegovina8.000
37  Cộng hòa Ireland7.875+1 (UCL)
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
38  Bắc Macedonia7.6250+1 (UCL)
39  Armenia7.375+1 (UCL)
40  Latvia7.375
41  Albania7.250
42  Bắc Ireland6.958+1 (UCL)
43  Gruzia6.875
44  Phần Lan6.875+1 (UCL)
45  Moldova6.875+1 (UCL)
46  Malta6.375
47  Quần đảo Faroe6.125
48  Kosovo5.833
49  Gibraltar5.666
50  Montenegro5.000
51  Wales5.000
52  Iceland4.875
53  Estonia4.750
54  Andorra3.331
55  San Marino1.166

Phân phối

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[5]

Danh sách tham dự cho UEFA Europa League 2022–23
Các đội tham dự vào vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trướcCác đội chuyển qua từ Champions League
Vòng loại thứ ba
(14 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 10 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm chính
(4 đội)
  • 2 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 16–17
  • 2 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off
(20 đội)
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 8–15 (trừ Nga)[Note RUS]
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
  • 2 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
  • 6 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 1–7
  • 1 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 5
  • 4 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 1–4
  • 10 đội thắng từ vòng play-off
  • 4 đội bị loại từ vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch)
  • 2 đội bị loại từ vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
  • 4 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Champions League
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off đấu loại trực tiếp

Do việc đình chỉ Nga thi đấu mùa giải châu Âu 2022–23 và vì đương kim vô địch Europa Conference League (Roma) đã giành quyền tham dự thông qua giải vô địch quốc gia, những thay đổi sau đây đối với danh sách tham dự đã được thực hiện:

  • Đội vô địch cúp quốc gia của hiệp hội 7 (Hà Lan) vào vòng bảng thay vì vòng play-off.
  • Đội vô địch cúp quốc gia của các hiệp hội 13 (Thổ Nhĩ Kỳ), 14 (Đan Mạch) và 15 (Síp) vào vòng play-off thay vì vòng loại thứ ba.
  • Đội vô địch cúp quốc gia của các hiệp hội 16 (Serbia) và 17 (Cộng hòa Séc) vào vòng loại thứ ba thay vì Europa Conference League.

Các đội bóng

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • ECL: Đương kim vô địch Europa Conference League
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 4th, 5th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do hiệp hội quốc gia quyết định; tất cả các đội phải được UEFA chấp thuận
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
    • CH/LP PO: Đội thua từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)
    • CH/LP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)
    • CH/LP Q2: Đội thua từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)

Vòng loại thứ ba được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm chính (MP).

CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA 2022.[6]

Các đội lọt vào cho UEFA Europa League 2022–23
Vòng đấu tham dựĐội
Vòng play-off đấu loại trực tiếp Ajax (UCL GS) Bayer Leverkusen (UCL GS) Barcelona (UCL GS) Sporting CP (UCL GS)
Red Bull Salzburg (UCL GS) Shakhtar Donetsk (UCL GS) Sevilla (UCL GS) Juventus (UCL GS)
Vòng bảng Roma (6th)ECL Arsenal (5th) Manchester United (6th) Real Betis (CW)
Real Sociedad (6th) Lazio (5th) Union Berlin (5th) SC Freiburg (6th)
Nantes (CW) Rennes (4th) Braga (4th) Feyenoord (3rd)
Trabzonspor (UCL CH PO) Red Star Belgrade (UCL CH PO) Bodø/Glimt (UCL CH PO) Qarabağ (UCL CH PO)
PSV Eindhoven (UCL LP PO) Dynamo Kyiv (UCL LP PO) Monaco (UCL LP Q3) Sturm Graz (UCL LP Q3)
Union Saint-Gilloise (UCL LP Q3) Midtjylland (UCL LP Q3)
Vòng play-off Gent (CW) Austria Wien (3rd) Heart of Midlothian (3rd) Dnipro-1 (Abd-3rd)[Note UKR]
Sivasspor (CW) Silkeborg (3rd) Omonia (CW) Apollon Limassol (UCL CH Q3)
Ludogorets Razgrad (UCL CH Q3) Ferencváros (UCL CH Q3) Žalgiris (UCL CH Q3) Pyunik (UCL CH Q3)
Sheriff Tiraspol (UCL CH Q3)
Vòng loại thứ baCH Zürich (UCL CH Q2) Olympiacos (UCL CH Q2) Malmö FF (UCL CH Q2) Maribor (UCL CH Q2)
Slovan Bratislava (UCL CH Q2) F91 Dudelange (UCL CH Q2) Shamrock Rovers (UCL CH Q2) Shkupi (UCL CH Q2)
Linfield (UCL CH Q2) HJK (UCL CH Q2)
MP Partizan (2nd) Slovácko (CW) Fenerbahçe (UCL LP Q2) AEK Larnaca (UCL LP Q2)

Ghi chú

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu như sau. Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.

Lễ bốc thăm cho vòng loại được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[9] Lễ bốc thăm vòng bảng tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[10]

Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2022–23[11]
Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loạiVòng loại thứ ba18 tháng 7 năm 20224 tháng 8 năm 202211 tháng 8 năm 2022
Play-offVòng play-off1 tháng 8 năm 202218 tháng 8 năm 202225 tháng 8 năm 2022
Vòng bảngLượt trận 126 tháng 8 năm 20228 tháng 9 năm 2022
Lượt trận 215 tháng 9 năm 2022
Lượt trận 36 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 413 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 527 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 63 tháng 11 năm 2022
Vòng đấu loại trực tiếpVòng play-off đấu loại trực tiếp7 tháng 11 năm 202216 tháng 2 năm 202323 tháng 2 năm 2023
Vòng 16 đội24 tháng 2 năm 20239 tháng 3 năm 202316 tháng 3 năm 2023
Tứ kết17 tháng 3 năm 202313 tháng 4 năm 202320 tháng 4 năm 2023
Bán kết11 tháng 5 năm 202318 tháng 5 năm 2023
Chung kết31 tháng 5 năm 2023 tại Sân vận động Puskás, Budapest

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 và 11 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League thuộc nhóm tương ứng của họ.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Malmö FF 5–2 F91 Dudelange3–02–2
Shamrock Rovers 5–2 Shkupi3–12–1
Linfield 0–5 Zürich0–20–3
Olympiacos 3–3 (4–3 p) Slovan Bratislava1–12–2 (s.h.p.)
Maribor 0–3 HJK0–20–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
AEK Larnaca 4–3 Partizan2–12–2
Fenerbahçe 4–1 Slovácko3–01–1

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 25 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Dnipro-1 1–5 AEK Larnaca1–20–3
Gent 0–4 Omonia0–20–2
Austria Wien 1–6 Fenerbahçe0–21–4
Zürich 3–1 Heart of Midlothian2–11–0
HJK 2–1 Silkeborg1–01–1
Malmö FF 5–1 Sivasspor3–12–0
Ferencváros 4–1 Shamrock Rovers4–00–1
Apollon Limassol 2–2 (1–3 p) Olympiacos1–11–1 (s.h.p.)
Pyunik 0–0 (2–3 p) Sheriff Tiraspol0–00–0 (s.h.p.)
Ludogorets Razgrad 4–3 Žalgiris1–03–3 (s.h.p.)

Vòng bảng

Địa điểm của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2022–23.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 năm 2022.[12] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[6] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.

Bodø/Glimt, Nantes, Union BerlinUnion Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng Europa League. Union Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA.

Tổng cộng có 23 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự ARS PSV BOD ZUR
1 Arsenal650183+515Đi tiếp vào vòng 16 đội1–03–01–0
2 PSV Eindhoven6411154+1113Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–01–15–0
3 Bodø/Glimt6114510−54Chuyển qua Europa Conference League0–11–22–1
4 Zürich6105516−1131–21–52–1
Nguồn: UEFA

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự FEN REN AEK DKV
1 Fenerbahçe6420137+614Đi tiếp vào vòng 16 đội3–32–02–1
2 Rennes6330118+312Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–21–12–1
3 AEK Larnaca6123710−35Chuyển qua Europa Conference League1–21–23–3
4 Dynamo Kyiv6015511−610–20–10–1
Nguồn: UEFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự BET ROM LUD HJK
1 Real Betis6510124+816Đi tiếp vào vòng 16 đội1–13–23–0
2 Roma6312117+410Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–23–13–0
3 Ludogorets Razgrad621389−17Chuyển qua Europa Conference League0–12–12–0
4 HJK6015213−1110–21–21–1
Nguồn: UEFA

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự USG UBE BRA MAL
1 Union Saint-Gilloise6411117+413Đi tiếp vào vòng 16 đội0–13–33–2
2 Union Berlin640242+212Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–11–01–0
3 Braga631297+210Chuyển qua Europa Conference League1–21–02–1
4 Malmö FF6006311−800−20–10–2
Nguồn: UEFA

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự RSO MUN SHE OMO
1 Real Sociedad6501102+815[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội0–13–02–1
2 Manchester United6501103+715[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–13–01–0
3 Sheriff Tiraspol6204410−66Chuyển qua Europa Conference League0–20–21–0
4 Omonia6006312−900–22–30–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự FEY MID LAZ STU
1 Feyenoord6222139+48[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội2–21–06–0
2 Midtjylland6222128+48[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–25–12–0
3 Lazio6222911−28[a]Chuyển qua Europa Conference League4–22–12–2
4 Sturm Graz6222410−68[a]1–01–00–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự FRE NAN QRB OLY
1 SC Freiburg6420133+1014Đi tiếp vào vòng 16 đội2–02–11–1
2 Nantes6303611−59Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–42–12–1
3 Qarabağ622295+48Chuyển qua Europa Conference League1–13–00–0
4 Olympiacos6024211−920–30–20–3
Nguồn: UEFA

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự FER MON TRA ZVE
1 Ferencváros631289−110[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội1–13–22–1
2 Monaco631298+110[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–13–14–1
3 Trabzonspor6303119+29Chuyển qua Europa Conference League1–04–02–1
4 Red Star Belgrade6204911−264–10–12–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận.Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Champions League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Một lần nữa, các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
Juventus123
Juventus134 SC Freiburg000
Juventus112
Nantes101
Sporting CP011
Sporting CP (p)212 (5)
Sporting CP145 Arsenal212 (3)
Juventus112
Midtjylland101
Sevilla (s.h.p.)123
Manchester United415
Barcelona213 Real Betis101
Manchester United202
Manchester United224
Sevilla235
Sevilla202
31 tháng 5 – Budapest
Sevilla303 Fenerbahçe011
Sevilla (p)1 (4)
PSV Eindhoven022
Roma1 (1)
Shakhtar Donetsk112
Shakhtar Donetsk (p)213 (5) Feyenoord178
Feyenoord112
Rennes123 (4)
Roma (s.h.p.)044
Roma202
Red Bull Salzburg101 Real Sociedad000
Roma101
Roma022
Bayer Leverkusen000
Bayer Leverkusen224
Bayer Leverkusen (p)235 (5) Ferencváros000
Bayer Leverkusen145
Monaco325 (3)
Union Saint-Gilloise112
Union Berlin303
Ajax011 Union Saint-Gilloise336
Union Berlin033

Vòng play-off đấu loại trực tiếp

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 năm 2022, lúc 13:00 CET.[13]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Barcelona 3–4 Manchester United2–21–2
Juventus 4–1 Nantes1–13–0
Sporting CP 5–1 Midtjylland1–14–0
Shakhtar Donetsk 3–3 (5–4 p) Rennes2–11–2 (s.h.p.)
Ajax 1–3 Union Berlin0–01–3
Bayer Leverkusen 5–5 (5–3 p) Monaco2–33–2 (s.h.p.)
Sevilla 3–2 PSV Eindhoven3–00–2
Red Bull Salzburg 1–2 Roma1–00–2

Vòng 16 đội

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2023, lúc 12:00 CET.[14]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 tháng 3 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Union Berlin 3–6 Union Saint-Gilloise3–30–3
Sevilla 2–1 Fenerbahçe2–00–1
Juventus 3–0 SC Freiburg1–02–0
Bayer Leverkusen 4–0 Ferencváros2–02–0
Sporting CP 3–3 (5–3 p) Arsenal2–21–1 (s.h.p.)
Manchester United 5–1 Real Betis4–11–0
Roma 2–0 Real Sociedad2–00–0
Shakhtar Donetsk 2–8 Feyenoord1–11–7

Tứ kết

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 13:00 CET.[15]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 13 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 20 tháng 4 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Manchester United 2–5 Sevilla2–20–3
Juventus 2–1 Sporting CP1–01–1
Bayer Leverkusen 5–2 Union Saint-Gilloise1–14–1
Feyenoord 2–4 Roma1–01–4 (s.h.p.)

Bán kết

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 13:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[15]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 5 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Juventus 2–3 Sevilla1–11–2 (s.h.p.)
Roma 1–0 Bayer Leverkusen1–00–0

Chung kết

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 31 tháng 5 năm 2023 tại Sân vận động PuskásBudapest. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[15]

Sevilla 1–1 (s.h.p.) Roma
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–1
Khán giả: 61.476[16]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Thống kê

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Hạng[17]Cầu thủĐộiSố bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Marcus Rashford Manchester United6560
Victor Boniface Union Saint-Gilloise777
3 Santiago Giménez Feyenoord5432
Paulo Dybala Roma668
5 Vitinha Braga4406
Wissam Ben Yedder Monaco528
Ángel Di María Juventus554
Youssef En-Nesyri Sevilla720
Robin Knoche Union Berlin892
Lorenzo Pellegrini Roma1167

Kiến tạo hàng đầu

Hạng[18]Cầu thủĐộiSố pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1 Evander Midtjylland5514
2 Tasos Bakasetas Trabzonspor4463
Loïc Lapoussin Union Saint-Gilloise740
Bruno Fernandes Manchester United866
Tammy Abraham Roma868
Lorenzo Pellegrini Roma1167
7 Diego Rossi Fenerbahçe3278
Cody Gakpo PSV Eindhoven370
Oussama Idrissi Feyenoord404
Simon Adingra Union Saint-Gilloise410
Amine Gouiri Rennes453
Juan Miranda Real Betis540
Ludovic Blas Nantes675
Sebastian Szymański Feyenoord680
Jesús Navas Sevilla690
Teddy Teuma Union Saint-Gilloise776

Đội hình tiêu biểu của mùa giải

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[19]

VTCầu thủCâu lạc bộ
TM Yassine Bounou Sevilla
HV Marcos Acuña Sevilla
Chris Smalling Roma
Jonathan Tah Bayer Leverkusen
Jesús Navas Sevilla
TV Lorenzo Pellegrini Roma
Nemanja Matić Roma
Ivan Rakitić Sevilla
Marcus Rashford Manchester United
Victor Boniface Union Saint-Gilloise
Paulo Dybala Roma

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài