Jesús Navas
Jesús Navas González (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [xesuz naβaz ɣonθaleθ]; sinh ngày 21 tháng 11 năm 1985), thường được biết đến với tên gọi Jesús Navas, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha và là đội trưởng của câu lạc bộ La Liga Sevilla. Là một cầu thủ chạy cánh phải, anh được biết đến với khả năng chạy cánh và lừa bóng nhanh qua các hậu vệ đối phương.[1][2][3]
Navas trong màu áo Sevilla năm 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jesús Navas González | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Sevilla | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 16 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1998–2000 | Los Palacios | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2000–2003 | Sevilla | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2003–2004 | Sevilla B | 33 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2003–2013 | Sevilla | 285 | (23) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2013–2017 | Manchester City | 123 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2017– | Sevilla | 188 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2004–2005 | U-21 Tây Ban Nha | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2009– | Tây Ban Nha | 51 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 8 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024 |
Navas chơi phần lớn sự nghiệp của mình cho câu lạc bộ Sevilla, xuất hiện trong gần 400 trận đấu chính thức và giành được sáu danh hiệu lớn, trong đó có hai cúp UEFA và hai Cúp Nhà vua Tây Ban Nha. Vào năm 2013, Navas đã ký hợp đồng với Manchester City.
Trên đấu trường quốc tế trong màu áo đội tuyển Tây Ban Nha kể từ năm 2000, Navas đã giúp Tây Ban Nha giành chức vô địch tại World Cup 2010, Euro 2012 và UEFA Nations League 2023.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác[6] | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Sevilla | 2003–04 | 5 | 0 | – | 5 | 0 | |||||
2004–05 | 23 | 2 | 2 | 1 | 5 | 0 | – | 30 | 3 | ||
2005–06 | 34 | 2 | 2 | 0 | 12 | 0 | – | 48 | 2 | ||
2006–07 | 29 | 1 | 5 | 1 | 7 | 0 | 1 | 0 | 42 | 2 | |
2007–08 | 36 | 4 | 4 | 0 | 10 | 0 | 3 | 0 | 53 | 4 | |
2008–09 | 35 | 4 | 8 | 1 | 6 | 0 | – | 49 | 5 | ||
2009–10 | 34 | 4 | 9 | 4 | 8 | 2 | – | 51 | 10 | ||
2010–11 | 15 | 1 | 5 | 0 | 6 | 1 | 2 | 0 | 28 | 2 | |
2011–12 | 37 | 5 | 4 | 0 | 2 | 0 | – | 43 | 5 | ||
2012–13 | 37 | 0 | 8 | 1 | 0 | 0 | – | 45 | 1 | ||
Tổng cộng | 285 | 23 | 47 | 8 | 56 | 3 | 6 | 0 | 394 | 34 | |
Manchester City | 2013–14 | 30 | 4 | 10 | 2 | 8 | 0 | – | 48 | 6 | |
2014–15 | 35 | 0 | 4 | 1 | 7 | 0 | 1 | 0 | 47 | 1 | |
2015–16 | 34 | 0 | 8 | 1 | 10 | 0 | 0 | 0 | 52 | 1 | |
2016–17 | 24 | 0 | 6 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 36 | 0 | |
Tổng cộng | 123 | 4 | 28 | 4 | 31 | 0 | 1 | 0 | 183 | 8 | |
Sevilla | 2017–18 | 26 | 1 | 8 | 2 | 10 | 0 | – | 44 | 3 | |
2018–19 | 32 | 1 | 1 | 0 | 10 | 1 | 1 | 0 | 44 | 2 | |
2019–20 | 38 | 0 | 3 | 0 | 6 | 0 | – | 47 | 0 | ||
2020–21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 96 | 2 | 12 | 2 | 26 | 1 | 2 | 0 | 136 | 5 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 504 | 29 | 87 | 14 | 113 | 4 | 9 | 0 | 713 | 47 |
Đội tuyển quốc gia
- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[7]
Tây Ban Nha | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2009 | 2 | 0 |
2010 | 9 | 1 |
2011 | 3 | 0 |
2012 | 8 | 1 |
2013 | 12 | 1 |
2014 | 1 | 0 |
2019 | 7 | 2 |
2020 | 4 | 0 |
2023 | 3 | 0 |
2024 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 51 | 5 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 3 tháng 6 năm 2010 | Tivoli-Neu, Innsbruck, Áo | Hàn Quốc | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2. | 18 tháng 6 năm 2012 | PGE Arena, Gdańsk, Ba Lan | Croatia | 0–1 | 0–1 | Euro 2012 |
3. | 10 tháng 9 năm 2013 | Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ | Chile | 2–2 | 2–2 | Giao hữu |
4. | 8 tháng 6 năm 2014 | Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe | Quần đảo Faroe | 2–0 | 4–1 | Vòng loại Euro 2020 |
5. | 15 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Ramón de Carranza, Cádiz, Tây Ban Nha | Malta | 7–0 | 7–0 |
Danh hiệu
Sevilla
- Copa del Rey: 2006–07, 2009–10
- Supercopa de España: 2007
- UEFA Europa League: 2005–06, 2006–07, 2019–20, 2022–23
- UEFA Super Cup: 2006
Manchester City
- Premier League: 2013–14
- EFL Cup: 2013–14, 2015–16
Tây Ban Nha
- FIFA World Cup: 2010[8]
- UEFA European Championship: 2012[8]
- UEFA Nations League: 2022–23[9]
- FIFA Confederations Cup á quân: 2013[8]
Cá nhân
- Tiền vệ tấn công xuất sắc nhất La Liga: 2009–10[10]
- Đội hình La Liga xuất sắc nhất mùa giải: 2018–19[11]
- Đội hình xuất sắc nhất mùa giải tại UEFA Europa League: 2019–20,[12] 2022–23[13]
- Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải của UEFA Europa League: 2022–23[14]
Huân chương
- Huân chương Vàng Huân chương Thể thao Hoàng gia: 2011[15]