Wolverhampton Wanderers F.C. mùa giải 2023-24

Mùa giải 2023-24 là mùa giải thứ 146 trong lịch sử CLB Wolverhampton Wanderers và cũng là mùa giải thứ sáu liên tiếp đội bóng này chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Cùng với giải Ngoại hạng, đội bóng cũng tranh tài ở hai đấu trường cúp, đó là FA CupEFL Cup.

Wolverhampton Wanderers
Mùa giải 2023–24
Chủ tịch điều hànhTrung Quốc Jeff Shi
Huấn luyện viênTây Ban Nha Julen Lopetegui (đến ngày 8 tháng 8 năm 2023) [1]
Anh Gary O'Neil (từ ngày 9 tháng 8 năm 2023) [2]
Sân vận độngMolineux
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh-
FA CupVòng 3
EFL CupVòng 3
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Hàn Quốc Hwang Hee-chan (10 bàn)

Cả mùa giải:
Hàn Quốc Hwang Hee-chan (11 bàn)
Số khán giả sân nhà cao nhất31,642
(11/11/23 vs Tottenham)
Số khán giả sân nhà thấp nhất20,605
(30/8/23 vs Blackpool)
← 2022-23
2024-25 →

Đây cũng đồng thời sẽ là mùa giải đầy đủ đầu tiên của huấn luyện viên Julen Lopetegui tại câu lạc bộ, sau khi được bổ nhiệm vào giữa mùa giải trước. Mùa giải này sẽ bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2023 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Tuy nhiên, Lopetegui đã chia tay Wolves vào ngày 8 tháng 8, chỉ sáu ngày trước trận mở màn của đội ở giải Ngoại hạng. [1] Một ngày sau, Wolves công bố bổ nhiệm Gary O'Neil vào vị trí huấn luyện viên của đội. [2]

Thành viên câu lạc bộ

Theo danh sách của đội ngày 20 tháng 9 năm 2023

Vị tríTên
Quản lý
Chủ tịch điều hành Jeff Shi
Giám đốc thể thao Matt Hobbs
Chuyên môn
Huấn luyện viên trưởng Gary O'Neil
Trợ lý huấn luyện viên Tim Jenkins
Huấn luyện viên chuyên môn Shaun Derry
Huấn luyện viên chuyên môn Ian Burchnall
Huấn luyện viên thủ môn Neil Cutler
Chuyên viên phân tích Woody Dewar

Đội hình

Tính đến tháng 2 năm 2023 [3]

SốQuốc tịchTênVị tríNơi sinhTuổiGia nhậpMua từHợp đồng
Thủ môn
1 José SáGKBraga17 tháng 1, 1993 (31 tuổi)2021 Olympiacos30/6/2027
25 Daniel BentleyGKBasildon13 tháng 7, 1993 (30 tuổi)2023 Bristol City30/6/2025
40 Tom KingGKPlymouth9 tháng 3, 1995 (29 tuổi)2023 Northampton Town30/6/2027
Hậu vệ
2 Matt DohertyRBDublin16 tháng 1, 1992 (32 tuổi)2023 Atlético Madrid30/6/2026
3 Rayan Aït-NouriLBMontreuil6 tháng 6, 2001 (22 tuổi)2021 Angers30/6/2026
4 Santiago BuenoCBMontevideo9 tháng 11, 1998 (25 tuổi)2023 Girona30/6/2028
15 Craig DawsonCBRochdale6 tháng 5, 1990 (33 tuổi)2023 West Ham30/6/2025
17 Hugo BuenoLBVigo18 tháng 9, 2002 (21 tuổi)2019 Areosa30/6/2028
22 Nélson SemedoRBLisbon16 tháng 11, 1993 (30 tuổi)2020 Barcelona30/6/2025
23 Max Kilman
(đội trưởng)
CBChelsea23 tháng 5, 1997 (26 tuổi)2018 Maidenhead United30/6/2028
24 TotiCBBissau16 tháng 1, 1999 (25 tuổi)2020 Estoril Praia30/6/2029
Tiền vệ
5 Mario LeminaCMLibreville1 tháng 9, 1993 (30 tuổi)2023 OGC Nice30/6/2025
6 Boubacar TraoréCMBamako20 tháng 8, 2001 (22 tuổi)2023 FC Metz30/6/2027
8 João GomesCMRio de Janeiro12 tháng 2, 2001 (23 tuổi)2023 Flamengo30/6/2028
14 Noha LeminaCAMLibreville17 tháng 6, 2005 (18 tuổi)2024 Paris Saint-GermainMượn
20 Tommy DoyleCMManchester17 tháng 10, 2001 (22 tuổi)2023 Manchester CityMượn
27 Jean-Ricner BellegardeCMColombes27 tháng 6, 1998 (25 tuổi)2023 Strasbourg30/6/2028
Tiền đạo
7 Pedro NetoLWViana do Castelo9 tháng 3, 2000 (24 tuổi)2019 Lazio30/6/2027
11 Hwang Hee-chanLWChuncheon26 tháng 1, 1996 (28 tuổi)2022 Leipzig30/6/2028
12 Matheus CunhaCFJoão Pessoa27 tháng 5, 1999 (24 tuổi)2023 Atlético Madrid30/6/2027
21 Pablo SarabiaRWMadrid11 tháng 5, 1992 (31 tuổi)2023 PSG30/6/2025
30 Enso GonzálezLWAsunción20 tháng 1, 2005 (19 tuổi)2023 Club Libertad30/6/2028
62 Tawanda ChirewaRWChelmsford11 tháng 10, 2003 (20 tuổi)2023 Ipswich Town30/6/2027
63 Nathan FraserSTTettenhall22 tháng 2, 2005 (19 tuổi)Học viện30/6/2025
84 Leon ChiwomeSTBrighton10 tháng 1, 2006 (18 tuổi)2022 AFC Wimbledon30/6/-
Cho mượn
9 Fábio SilvaSTPorto19 tháng 7, 2002 (21 tuổi)2020 Porto30/6/2026
10 Daniel PodenceLWOeiras21 tháng 10, 1995 (28 tuổi)2020 Olympiakos30/6/2025
14 Yerson MosqueraCBApartadó2 tháng 5, 2001 (22 tuổi)2021 Atlético Nacional30/6/2026
18 Saša KalajdžićSTVienna7 tháng 7, 1997 (26 tuổi)2022 VfB Stuttgart30/6/2027
20 ChiquinhoRWCascais5 tháng 2, 2000 (24 tuổi)2022 Estoril Praia30/6/2026
30 Gonçalo GuedesSTBenavente29 tháng 11, 1996 (27 tuổi)2022 Valencia30/6/2027
32 Joe HodgeCMManchester14 tháng 9, 2002 (21 tuổi)2021 Manchester City30/6/2027

Giao hữu tiền mùa giải

Vào ngày 11 tháng 5, đội bóng đã công bố chuyến du đấu hè của đội đến với Hàn Quốc, đây là lần đầu tiên trong lịch sử đội bóng, Wolves đến với đất nước châu Á này để thực hiện mùa tour du đấu hè, dự kiến vào cuối tháng 7 tới. Tại Hàn Quốc, Wolves sẽ chơi hai trận giao hữu với lần lượt CelticAS Roma. [4] Đội cũng đã công bố trận giao hữu cuối cùng của đội trước thềm mùa giải mới, chạm trán với Stade Rennais trên sân vận động Molineux. [5] Tuy nhiên, vào ngày 28 tháng 6, trước thềm chuyến du đấu tại Hàn Quốc khoảng một tháng, đội đã thông báo hủy chuyến du đấu này vì một vài trục trặc với ban tổ chức. [6]

Vào đầu tháng 7, Wolves cũng đã công bố thêm hai trận giao hữu nữa trước thềm mùa giải mới, lần lượt với CelticLuton Town. [7][8] Ngày 15 tháng 7, đội thông báo sẽ tiếp tục quay lại Algarve để có một chuyến tập huấn ngắn ngày, cùng với đó là một trận giao hữu với Porto. [9]

v Vitória
v Farense
v Blackpool
v Blackpool
v Porto
v U21 Man City
v Celtic
v Roma
v Celtic
v Luton
v Rennes

Các giải đấu

Kết quả chung

Ở mùa giải 2023-24, Wolves sẽ thi đấu ở ba đấu trường chính, bao gồm giải bóng đá Ngoại hạng Anh, cúp FAcúp EFL.

Giải đấuTrận đấu đầu tiênTrận đấu cuối cùngVòng đấu mở mànVị trí
chung cuộc
Thành tích
STTHBBTBBHS% thắng
Ngoại hạng Anh15 tháng 8, 202319 tháng 5, 2024Vòng 1-&000000000000003400000034&000000000000001200000012&00000000000000070000007&000000000000001500000015&000000000000004600000046&000000000000005400000054−80&000000000000003528999935,29
Cúp FA6 tháng 1, 202416 tháng 3, 2024Vòng 3Tứ kết&00000000000000050000005&00000000000000030000003&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000090000009&00000000000000060000006+30&000000000000006000000060,00
Cúp EFL30 tháng 8, 202327 tháng 9, 2023Vòng 2Vòng 3&00000000000000020000002&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000010000001&00000000000000070000007&00000000000000030000003+40&000000000000005000000050,00
Tổng cộng&000000000000004100000041&000000000000001600000016&00000000000000080000008&000000000000001700000017&000000000000006200000062&000000000000006300000063−10&000000000000003902000039,02

Cập nhật lần cuối: ngày 27 tháng 4 năm 2024
Nguồn: Soccerway

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh

Về đích ở vị trí thứ 13 trong mùa giải trước, Wolves sẽ tiếp tục góp mặt trong số 20 đại diện tại giải đấu cao nhất nước Anh. Mùa giải Ngoại hạng Anh năm nay sẽ bắt đầu từ ngày 12 tháng 8 năm 2023 và hạ màn vào ngày 19 tháng 5 năm 2024. Lịch thi đấu của mùa giải này được công bố vào 15h chiều ngày 15 tháng 6 (theo giờ Việt Nam), và có thể được tùy chỉnh trong mùa giải tùy vào tình hình thực tế. [10][11]

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐ
10Bournemouth34129134960−1145
11Brighton & Hove Albion331111115254−244
12Wolverhampton Wanderers34127154654−843
13Fulham34126165054−442
14Crystal Palace34109154456−1239
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 25 tháng 4 năm 2024. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA không thể được xác định bằng quy tắc 1 đến 3, quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng – 4.1) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.

Kết quả tổng hợp

Tổng thểSân nhàSân khách
STTHBBTBBHSĐTHBBTBBHSTHBBTBBHS
34127154654 −8437372326 −35482328 −5

Cập nhật lần cuối: ngày 27 tháng 4 năm 2024.
Nguồn: [Soccerway]

Kết quả theo vòng đấu

Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
SânAHAAHAHHAHAHAAHHAHAHAHAHAHAHAAHAHHHAHA
Kết quảLLWLLDWDWDLWLLWDLWWWDLWLWWLWLDLDLL
Vị trí171915151616151412121412121313131311111111111011119109101111111112
Điểm số003334781112121515151819192225282929323235383841414242434343
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày ngày 27 tháng 4 năm 2024. Nguồn: [Soccerway]
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hoà; L = Thua

Các trận đấu

      Thắng      Hoà      Thua      Trận đấu

Cúp FA

Là một đại diện thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch cúp FA từ vòng 3 của giải đấu. Tại vòng 3, Wolves sẽ đối đầu với Brentford trên sân khách. [12] Vượt qua Brentford, Wolves sẽ chạm trán với kình địch địa phuơng West Bromwich Albion tại vòng 4. [13] Tiến vào vòng 5, Wolves sẽ chạm trán Brighton & Hove Albion trên sân nhà. [14] Vượt qua Brighton, Wolves sẽ chạm trán với Coventry City tại Tứ kết trên sân nhà. [15] Thất bại trước Coventry, Wolves chấp nhận dừng bước tại Tứ kết.

Cúp EFL

Là một đại diện thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh nhưng không được tham dự cúp châu Âu, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch ở cúp EFL từ vòng 2 của giải đấu. Tại vòng 2, Wolves sẽ đối đầu với đại diện EFL League One, Blackpool trên sân nhà. [16] Vượt qua Blackpool ở vòng 2, Wolves sẽ đối đầu với đại diện EFL Championship, Ipswich Town ở vòng 3. [17] Thua Ipswich, Wolves dừng chân tại đấu trường này ở vòng 3.

Thống kê và giải thưởng

Thống kê

Chung

Thành tíchCầu thủ / Trận đấuĐối thủ / Tổng sốNgàyNguồn
Cá nhân
Vua phá lưới Matheus Cunha13 bàn-
Vua kiến tạo Pedro Neto
Pablo Sarabia
10 kiến tạo-
Bàn thắng đầu tiên Hwang Hee-chanBrighton19/8/2023[18]
Bàn thắng cuối cùng
Bàn thắng nhanh nhất Mario LeminaBrighton (phút 2)29/2/2024[19]
Bàn thắng muộn nhất Mario LeminaTottenham (phút 90+7)11/11/2023[20]
Nhiều bàn thắng nhất trong một trận Matheus CunhaChelsea (3 bàn)4/2/2024[21]
Nhiều kiến tạo nhất trong một trận Pablo SarabiaBlackpool (3 kiến tạo)30/8/2023[22]
Tập thể
Trận thắng sân nhà đậm nhấtWolves 5-0 BlackpoolBlackpool30/8/2023[22]
Trận thắng sân khách đậm nhấtBrentford 1-4 WolvesBrentford28/12/2023[23]
Trận thua sân nhà đậm nhấtWolves 1-4 BrightonBrighton19/8/2023[18]
Trận thua sân khách đậm nhấtWest Ham 3-0 WolvesWest Ham United17/12/2023[24]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtWolves 3-4 Man United (7)Man United2/2/2024[25]

Cá nhân

Tính đến ngày 24 tháng 4 năm 2024
Số áoVị tríCầu thủNgoại hạng AnhCúp FACúp EFLTổng cộngThẻ phạtGhi chú
PGAPGAPGAPGA
1GK José Sá3201500000370120
2DF Matt Doherty7(20)104(1)0122013(21)3120
3DF Rayan Aït-Nouri25(4)212(1)111(1)0028(6)3280
4DF Santiago Bueno8(2)0040010013(2)0020
5MF Mario Lemina30(1)403(1)1000033(2)50111[a][b]
6MF Boubacar Traoré4(16)000(1)002006(17)0030
7FW Pedro Neto18(1)291(3)1100019(4)31050
8MF João Gomes28(2)213000(1)0030(3)2191[c][d]
11FW Hwang Hee-chan21(4)10310011023(4)11360
12FW Matheus Cunha25(3)1163210(1)0028(4)13790
14MF Noha Lemina00000000000000
15DF Craig Dawson25111(2)0000026(2)1170[e]
17DF Hugo Bueno6(13)000(2)101(1)007(16)1010
20MF Tommy Doyle11(13)0051010017(13)1020
21FW Pablo Sarabia20(7)473(1)0020326(7)41050
22DF Nélson Semedo32014(1)1000036(1)11110[f]
23DF Max Kilman3420501100402180
24DF Toti27(4)0350021034(4)1350
25GK Daniel Bentley2(2)000002004(2)0000
27MF Jean-Ricner Bellegarde9(10)2140000013(10)2101[g]
30FW Enso González00000000000000
37FW Fletcher Holman00000000000000
40GK Tom King00000000000000
42MF Harvey Griffiths0000000(1)000(1)0000
45FW Ty Barnett00000000000000
46DF Alfie Pond0000000(1)000(1)0000
57MF Temple Ojinnaka00000000000000
61DF Wesley Okoduwa00000000000000
62FW Tawanda Chirewa1(6)000(2)000001(8)0010
63FW Nathan Fraser1(6)001(1)100(2)112(9)2110
84FW Leon Chiwome2(1)000(1)000002(2)0000
Rời đội trong mùa giải
4DF Nathan Collins00000000000000
9FW Raúl Jiménez00000000000000
9FW Fábio Silva ¤3(5)000001(1)104(6)1020
10FW Daniel Podence ¤00000000000000
13GK Matija Šarkić00000000000000
14DF Yerson Mosquera ¤00000000000000
18FW Saša Kalajdžić ¤1(10)200002113(10)3110
19DF Jonny0(1)000002002(1)0000
20FW Chiquinho ¤00000000000000
27MF Matheus Nunes20000000020021[h]
30FW Gonçalo Guedes ¤00000000000000
32MF Joe Hodge ¤00010010020000
33DF Ryan Giles00000000000000
39MF Luke Cundle ¤00000000000000
77MF Chem Campbell ¤00000000000000
81DF Dexter Lembikisa ¤00000000000000

Chú thích:

      ‡ Cầu thủ theo dạng cho mượn

      † Cầu thủ rời đội trong mùa giải

      ¤ Cầu thủ được đem cho mượn trong mùa giải

      ↑ Cầu thủ từ đội học viện

P = Số trận đấu (Vào sân từ ghế dự bị)

G = Số bàn thắng —A = Số kiến tạo

= Thẻ vàng — = Thẻ đỏ

GK = Thủ môn—DF = Hậu vệ —MF = Tiền vệ—FW = Tiền đạo

Giải thưởng

Castore Player of The Month (trước tháng 12) - Monster Player of The Month (từ tháng 12)

Giải thưởng được trao hàng tháng trong nội bộ đội bóng cho cầu thủ có màn trình diễn trên sân hay nhất tháng, được bình chọn bởi người hâm mộ trên trang chủ của đội

ThángCầu thủThành tíchNguồn
Tháng 8 Saša Kalajdžić3 trận, 2 bàn thắng[26]
Tháng 9 Pedro Neto4 trận, 1 bàn thắng, 3 kiến tạo[27]
Tháng 10 Hwang Hee-chan3 trận, 2 bàn thắng, 1 kiến tạo[28]
Tháng 11 Mario Lemina3 trận, 1 bàn thắng[29]
Tháng 12 Mario Lemina5 trận, 2 bàn thắng[30]
Tháng 1 Matheus Cunha4 trận, 2 bàn thắng, 1 kiến tạo[31]
Tháng 2 João Gomes6 trận, 2 bàn thắng, 1 kiến tạo[32]

Ngoại hạng Anh

ThángCầu thủGiải thưởngKết quảNguồn
Tháng 8 José SáCastrol Save of the Month
(Pha cứu thua đẹp nhất tháng)
Đề cử[33]
Tháng 9 Pedro NetoEA SPORTS Player of the Month
(Cầu thủ xuất sắc nhất tháng)
Đề cử[34]
Tháng 10 Pedro NetoEA SPORTS Player of the Month
(Cầu thủ xuất sắc nhất tháng)
Đề cử[35]
Hwang Hee-chanBudweiser Goal of the Month
(Bàn thắng đẹp nhất tháng)
Đề cử[36]
Tháng 11 Pablo SarabiaBudweiser Goal of the Month
(Bàn thắng đẹp nhất tháng)
Đề cử[37]
Tháng 12 Matheus CunhaEA SPORTS Player of the Month
(Cầu thủ xuất sắc nhất tháng)
Đề cử[38]
Tháng 2 João GomesEA SPORTS Player of the Month
(Cầu thủ xuất sắc nhất tháng)
Đề cử[39]
José SáCastrol Save of the Month
(Pha cứu thua đẹp nhất tháng)
Đề cử[40]

Chuyển nhượng

Mua

NgàyVị tríQuốc tịchTênMua từPhíNguồn
1/7/2023CM Boubacar Traoré FC Metz£9,500,000[41]
1/7/2023CF Matheus Cunha Atlético Madrid£44,000,000[42]
3/7/2023GK Tom King Northampton TownTự do[43]
20/7/2023RB Matt Doherty Atlético MadridTự do[44]
30/7/2023LW Leo Lopes Grasshopper ZurichKhông tiết lộ[45]
14/8/2023ST Reiss Bowen Fleetwood TownKhông tiết lộ[46]
31/8/2023LW Enso González Club Libertad£5,000,000[47]
31/8/2023CB Santiago Bueno Girona£8,500,000[48]
1/9/2023CM Jean-Ricner Bellegarde Strasbourg£12,800,000[49]
2/9/2023CM Matthew Whittingham Manchester CityTự do[50]
18/9/2023CM Tawanda Chirewa Ipswich TownTự do[51]
12/10/2023ST Dani Ángel ClaptonTự do[52]
8/1/2024ST Fletcher Holman Eastbourne BoroughKhông tiết lộ[53]

Mượn

NgàyVị tríQuốc tịchTênMượn từThời hạnNguồn
1/9/2023CM Tommy Doyle Manchester City30/6/2024[54]
31/1/2024CAM Noha Lemina Paris Saint-Germain30/6/2024[55]

Bán

NgàyVị tríQuốc tịchTênBán choPhíNguồn
23/6/2023CM Rúben Neves Al-Hilal£47,000,000[56]
30/6/2023CM João Moutinho Braga [i]Tự do[58]
30/6/2023ST Diego Costa Botafogo [j]Tự do[58]
30/6/2023RW Adama Traoré Fulham [k]Tự do[58]
30/6/2023CM Taylor Perry Shrewsbury Town [l]Tự do[62]
30/6/2023CM Jack Hodnett Shifnal Town [m]Tự do[62]
30/6/2023LB Luke Matheson Bolton Wanderers [n]Tự do[62]
30/6/2023CF Lee Harkin Coleraine [o]Tự do[62]
30/6/2023CB Michael Agboola Hullbridge Sports [p]Tự do[62]
30/6/2023RB Jack Scott Linfield [q]Tự do[62]
1/7/2023CB Conor Coady Leicester City£8,500,000[66]
4/7/2023CB Nathan Collins Brentford£23,000,000[67]
7/7/2023CM Hayao Kawabe Standard Liège£1,300,000[68]
15/7/2023CB Dion Sanderson Birmingham City£2,000,000[69]
21/7/2023GK Jackson Smith WalsallKhông tiết lộ[70]
25/7/2023ST Raúl Jiménez Fulham£5,500,000[71]
28/7/2023LB Ryan Giles Luton Town£5,000,000[72]
31/7/2023CM Ackeme Francis-Burrell Stockport CountyKhông tiết lộ[73]
3/8/2023GK Matija Šarkić Millwall£1,200,000[74]
18/8/2023CB Lewis Richards Bradford CityKhông tiết lộ[75]
1/9/2023CM Matheus Nunes Manchester City£53,000,000[76]
3/9/2023CM Dylan Scicluna Western Sydney WanderersKhông tiết lộ[77]
11/9/2023CB Christian Marques Yverdon SportKhông tiết lộ[78]
1/1/2024GK Pálmi Arinbjörnsson VikingurKhông tiết lộ[79]
26/1/2024LB Jonny PAOK [r]Tự do[81]
1/2/2024RW Theo Corbeanu Granada CF£750,000[82]
6/2/2024CM Bruno JordãoChấm dứt hợp đồngTự do[83]

Cho mượn

NgàyVị tríQuốc tịchTênCho mượn tớiThời hạnNguồn
16/6/2023ST Tyler Roberts Doncaster Rovers2/1/2024 [s][85]
4/7/2023RW Theo Corbeanu Grasshopper Zurich19/1/2024[86]
4/7/2023CB Nigel Lonwijk Grasshopper Zurich16/11/2023 [t][86]
13/7/2023GK Louie Moulden Rochdale16/1/2024[88]
21/7/2023RB Ki-Jana Hoever Stoke City30/6/2024[89]
22/7/2023RW Chiquinho Stoke City31/8/2023 [u][91]
27/7/2023RB Dexter Lembikisa Rotherham United10/1/2024 [v][93]
28/7/2023CB Ollie Tipton Notts County2/1/2024 [w][94]
7/8/2023CM Luke Cundle Plymouth Argyle9/1/2024 [x][96]
23/8/2023CAM Chem Campbell Charlton Athletic16/1/2024[97]
29/8/2023RB Bendegúz Bolla Servette30/6/2024[98]
29/8/2023ST Gonçalo Guedes Benfica19/1/2024[99]
31/8/2023CB Alfie Pond Stockport County2/1/2024 [y][100]
1/9/2023CM Harvey Griffiths Walsall2/1/2024 [z][101]
1/9/2023RW Chiquinho Famalicão30/6/2024[102]
4/9/2023LW Daniel Podence Olympiakos30/6/2024[103]
28/12/2023ST Fábio Silva Rangers30/6/2024[104]
4/1/2024CM Owen Hesketh Kidderminster Harriers30/6/2024[105]
7/1/2024ST Saša Kalajdžić Eintracht Frankfurt30/6/2024[106]
9/1/2024CM Luke Cundle Stoke City30/6/2024[95]
12/1/2024RB Dexter Lembikisa Hearts30/6/2024[107]
16/1/2024GK Louie Moulden Northampton Town30/6/2024[108]
16/1/2024CAM Chem Campbell Wycombe Wanderers30/6/2024[109]
16/1/2024GK Joe Young Buxton30/6/2024[110]
19/1/2024ST Gonçalo Guedes Villarreal30/6/2024[111]
23/1/2024CB Yerson Mosquera Villarreal30/6/2024[112]
1/2/2024CM Joe Hodge Queens Park Rangers30/6/2024[113]
1/2/2024CB Nigel Lonwijk Wycombe Wanderers30/6/2024[114]
3/2/2024ST Owen Farmer Rushall Olympic30/6/2024[115]
3/2/2024RB Harry Birtwistle Oxford City30/6/2024[115]
12/3/2024CB Justin Hubner Cerezo OsakaTháng 1/2025[116]

Gia hạn

NgàyVị tríQuốc tịchTênThời hạnNguồn
6/6/2023ST Nathan Fraser30/6/2025[117]
6/7/2023CM Harvey Griffiths30/6/2026[118]
21/7/2023RB Ki-Jana Hoever30/6/2026[89]
13/8/2023CB Max Kilman30/6/2028[119]
15/8/2023LW Ty Barnett30/6/2026[120]
24/8/2023CB Kam Kandola30/6/2025[121]
25/8/2023LB Aaron Keto-Diyawa30/6/2025[122]
29/8/2023CM Mason Rees30/6/-[123]
4/9/2023LW Daniel Podence30/6/2025[103]
21/9/2023LW Owen Farmer30/6/2026[124]
29/9/2023GK José Sá30/6/2027[125]
6/10/2023ST Fraser Harper30/6/-[126]
17/11/2023CB Caden Voice30/6/-[127]
20/11/2023LWB Hugo Bueno30/6/2028[128]
11/12/2023RWB Harry Birtwistle30/6/2025[129]
21/12/2023LW Hwang Hee-chan30/6/2028[130]
22/12/2023CAM Conor McLeod30/6/-[131]
8/2/2024CB Toti30/6/2029[132]
14/2/2024GK Tom King30/6/2027[133]

Chú thích

Tham khảo