Danh sách Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam

bài viết danh sách Wikimedia

Nghệ sĩ nhân dân là danh hiệu cao nhất mà nhà nước Việt Nam trao tặng cho những người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, cao hơn danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú. Từ năm 1984 đến 2019, Việt Nam đã tổ chức tất cả 9 đợt trao tặng danh hiệu này, lần lượt vào các năm 1984, 1988, 1993, 1997, 2001, 2007, 2011, 2015 và 2019 với 451 nghệ sĩ được trao tặng Nghệ sĩ Nhân dân. Trong tổng số Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam, có nghệ sĩ Mạnh Linh bị tước danh hiệu vào năm 1996 và nghệ sĩ Y Moan được đặc cách trao tặng danh hiệu vào năm 2010.[1] Dưới đây là danh sách Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam đã được phong thưởng theo từng đợt.

Đợt 1 (1984)

Ngày 25 tháng 1 năm 1984, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Phạm Văn Đồng đã ký quyết định số 44-CT phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho tất cả 40 Nghệ sĩ hoạt động trong 4 lĩnh vực: ca nhạc, điện ảnh, múa và sân khấu.[2][3] Trong lần phong tặng này, có Thanh Huyền là nữ ca sĩ đầu tiên và Trà Giang là diễn viên điện ảnh đầu tiên được trao tặng danh hiệu.[4] Đặc biệt là nghệ sĩ dương cầm gốc Việt Đặng Thái Sơn trở thành nghệ sĩ trẻ tuổi nhất được trao tặng danh hiệu khi anh trở thành Nghệ sĩ nhân dân khi mới 26 tuổi.[5]

Âm nhạc

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Lê Văn BáNam BáNghệ sĩĐàn dân tộc[6]
2Vũ Tuấn Đức19001982[a][7][8]
3Trương Thị Thanh HuyềnThanh Huyền1942Còn sốngHát[b][9][10]
4Nguyễn Quốc HươngQuốc Hương19151984[11][12]
5Bùi Thị LoanChâu Loan19261972Ngâm thơ[c][13][14][15]
6Đặng Thái Sơn1958Còn sốngĐàn Piano[d][16][17]

Điện ảnh

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
7Nguyễn Thị Trà GiangTrà Giang1942Còn sốngDiễn viênĐiện ảnh[e][18][19]
8Bùi Đình Hạc19342023Đạo diễnPhim tài liệu[20][21]
9Phạm Văn Khoa19131992Phim truyện[22]
10Nguyễn Hải NinhHải Ninh19312013[23]
11Nguyễn Hồng SếnHồng Chi19331995[24][25]

Múa

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
12Y Brơm19402013Biên đạoMúa[26][27]
13Phùng Thị NhạnPhùng Nhạn1937Diễn viên, biên đạo[28][29]
14Nguyễn Đình TháiThái Ly19301992Biên đạo[30][31]

Sân khấu

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
15Phạm ChươngMười Thân18951978Nghệ sĩTuồng[f][32]
16Nguyễn Phương DanhTám Danh19011976Cải lương[32][33]
17Trần Thị DịuDịu Hương19191994Chèo[34][35]
18Dương Ngọc Đức19302010Đạo diễnKịch nói[36]
19Nguyễn Thị ĐồNăm Đồ19161992Nghệ sĩTuồng[37][38]
20Trương Phụng HảoPhùng Há19112009Cải lương[39][40]
21Phạm Văn HaiBa Du19041980[g][41][42]
22Tạ Duy Hiển18891967Xiếc[43][44]
23Trần Hoạt1944Còn sốngĐạo diễnKịch nói[45][46]
24Nguyễn Hiển LaiNguyễn Lai19021982Nghệ sĩTuồng[h][47][48]
25Trịnh Thị LanCả Tam18881971Chèo[49][50]
26Ngô Thị TrịNgô Thị Liễu1905[i]1984Tuồng[51][52]
27Nguyễn Văn BìnhNgô Y Linh19291978Đạo diễnKịch nói[j][53][54]
28Đào Mộng Long19152006Nghệ sĩ[55][56]
29Nguyễn Thứ LễThế Lữ19071989[57][58]
30Tống Văn NgũNăm Ngũ19001983Chèo[k][59]
31Phạm Thị NghĩaSong Kim19132008Kịch nói[60][35]
32Nguyễn Xuân KimSỹ Tiến19161982Cải lương[l][61][62]
33Nguyễn ThủNguyễn Nho Túy1898[m]1977[n]Tuồng[67]
34Dương Văn Được[o]Dương Ngọc Thạch19172013Cải lương[68][69]
35Vũ Thị Lệ ThiLệ Thi1925Còn sốngDân ca kịch[70][71]
36Nguyễn Văn ThịnhTrùm Thịnh18831973Chèo[p][72][73]
37Phạm Hữu LộcCan Trường19301977Kịch nói[74][75]
38Vũ Thị ĐịnhHoa Tâm19061986Chèo[68][76]
39Lê Long VânBa Vân19081988Cải lương[77][78]
40Nguyễn Thị VócBạch Trà1919[q]1997Tuồng[79][35]

Đợt 2 (1988)

Theo quyết định số 172KT/HĐNN được ký vào ngày 11 tháng 11 năm 1988 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam, có tất cả 13 nghệ sĩ được trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân trong đợt phong thưởng thứ 2 này.[3] Sáng ngày 7 tháng 12 cùng năm, Bộ Văn hóa đã tổ chức họp báo để chính thức công bố về danh sách nghệ sĩ được trao tặng danh hiệu.[80] Trong đợt trao thưởng này có nhạc trưởng Đinh Ngọc Liên, chỉ huy đầu tiên của Đoàn Quân nhạc Việt Nam. Ông đã trở thành Nghệ sĩ nhân dân đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam.[81]

Mặc dù là đợt phong thưởng có số lượng ít nhất, nhưng trong số 13 nghệ sĩ nhận danh hiệu vào năm 1988 đã có một trường hợp bị tước danh hiệu, đó là nghệ sĩ kịch nói Mạnh Linh (tên thật là Phạm Văn Lạng) khi ông đã bị phán án tù vào năm 1996.[82][83] Cho đến nay, đây vẫn là trường hợp hi hữu của danh hiệu này.[84]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Đăng Bảy19232007Quay phimĐiện ảnh [85][86]
2Nguyễn Thành ChâuNăm Châu19061977Nghệ sĩCải lương[r][87][88]
3Hoàng Thị Bạch ĐiểuTrúc QuỳnhKịch nói[89][75]
4Quách Thị Hồ19092001Ca trù[90][91]
5Nguyễn Thị ThườngThương Huyền19231989Hát[10][92]
6Đinh Ngọc LiênQuản Liên19121991Nhạc trưởng[93][94]
7Phạm Văn LạngMạnh Linh1929?Nghệ sĩKịch nói[s][95][96]
8Nguyễn Đình Nghi19282001Đạo diễn[97][75]
9Nguyễn PhẩmChánh Phẩm19001990Nghệ sĩTuồng[98][99]
10Nguyễn Ngọc QuỳnhNgọc Quỳnh19322010Đạo diễnĐiện ảnh[100][101]
11Chu Thúy Quỳnh1941Còn sốngDiễn viên, biên đạoMúa[102][103]
12Võ Sĩ Thừa19292005Nghệ sĩTuồng[104][105]
13Nguyễn Văn PhúTrần Vũ19252010Đạo diễnĐiện ảnh[106][107]

Đợt 3 (1993)

Ngày 14 tháng 1 năm 1993, Chủ tịch nước Việt Nam đương thời là Lê Đức Anh đã ký quyết định số 64/KT-CTN về việc phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 39 nghệ sĩ.

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Trần Bảng19262023Đạo diễnChèo[108][109]
2Nguyễn Trọng BằngTrọng Bằng19312022Nhạc trưởng[110][111]
3Phùng Huy Bính1926Còn sốngHọa sĩSân khấu
4Trương Đình Bôi19302016Nghệ sĩTuồng[112][113]
5Đoàn Lê DungLê Dung19512001Hát[114][115]
6Nguyễn Khánh Dư19332007Đạo diễnĐiện ảnh[116][117]
7Vũ Ngọc DưĐạo diễnCải lương
8Lê Hữu ĐóaLê Đóa19222008Nhạc trưởng[118][119].
9Quách Lương ĐốngLương Đống19242011Họa sĩSân khấu[120][121]
10Nguyễn Thị Thanh HiềnThu Hiền1952Còn sốngNghệ sĩHát[122][123]
11Nguyễn Hồng19262010Họa sĩSân khấu[124]
12Đặng Hùng19362022Biên đạoMúa[125][126]
13Nguyễn Trọng KhôiTrọng Khôi19432012Nghệ sĩKịch nói[127][128]
14Hoàng Thị LanHoàng Lan19322015Chèo
15Đàm Thị LiênĐàm Liên19432020Tuồng[129][130]
16Đoàn LongBiên đạoMúa
17Đỗ Trọng LộcĐỗ Lộc1948Còn sốngNghệ sĩĐàn dân tộc[131][132]
18Nguyễn Thị Minh Lý19071997Nghệ sĩChèo[133][134]
19Đặng Nhật Minh1938Còn sốngĐạo diễnĐiện ảnh[135][136]
20Trần Minh
21Lê Thị NamBảy Nam19132004Nghệ sĩCải lương[137][138]
22Nguyễn Minh Ngọc1942Còn sốngĐạo diễnSân khấu
23Nguyễn Đình QuangĐình Quang19282015[139][140]
24Trần Quý1931Còn sốngNhạc trưởng[141][142]
25Huỳnh Tấn SĩQuang Hải19352013[143][144]
26Bùi Thị TháiTuyết Mai19252022Phát thanh viên[145][146]
27Nguyễn Huy ThànhHuy Thành19282018Đạo diễnĐiện ảnh[147][148]
28Lê Tiến Thọ1951Còn sốngNghệ sĩTuồng[149][150]
29Nguyễn Văn Thông19262010Đạo diễnĐiện ảnh[151][152]
30Mẫn Thị ThuMẫn Thu1943Còn sốngNghệ sĩTuồng[153][154]
31Chu Văn Thức19322017Chèo[155][156]
32Nguyễn Đăng ThụcTào Mạt19301993Soạn giả[157][158]
33Nguyễn Văn Thương19192002Nhạc sĩ[159][160]
34Trần Văn TiếnTrần Tiến19372023Nghệ sĩKịch nói[161][162]
35Nguyễn Thành TônThành Tôn19131997Tuồng[163][164]
36Chung Kim TiềnHoàng Tuyển19121999Họa sĩSân khấu[165][166]
37Nguyễn Đình TưởngMạnh Tưởng1935Còn sốngNghệ sĩCải lương[167][168]
38Trương Tường ViTường Vi1938Còn sốngHát[169][170]
39Trần Việt19252003Đạo diễnĐiện ảnh[171][172]

Đợt 4 (1997)

Ngày 3 tháng 2 năm 1997, chủ tịch nước Lê Đức Anh đã kí quyết định số 1157/KT-CTN về việc phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 38 nghệ sĩ.[173]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Hoàng Văn AnhHoàng Anh19271983Nghệ sĩCải lương[t][174]
2Nguyễn Thị Tâm Chính1945Còn sốngXiếc[175]
3Nguyễn Anh DũngĐoàn Dũng19392018Kịch nói[176]
4Phạm Quý DươngQuý Dương19372011Hát[177]
5Nguyễn Xuân ĐàmXuân Đàm1934Còn sốngĐạo diễnSân khấu[178]
6Bùi Trọng Đang19251991Nghệ sĩChèo[u]
7Đào Đức19282007Họa sĩĐiện ảnh[179][180]
8Nguyễn Lương Đức1939Còn sốngĐạo diễn[181][182]
9Trương Thị Minh ĐứcMinh ĐứcNghệ sĩTuồng
10Doãn Hoàng Giang19382023Đạo diễnSân khấu[183][184]
11Nguyễn Đình HàmHọa sĩChèo
12Nguyễn Thị Hiển1943Còn sốngBiên đạoMúa[185]
13Trần Trung HiếuTrần Hiếu1936Còn sốngNghệ sĩHát
14Lê Văn KhìnhLê Khình1934Còn sốngBiên đạoMúa[186]
15Trần Kiềm19321991Họa sĩĐiện ảnh[v][187]
16Đinh Thị Xuân LaXuân La1953Còn sốngBiên đạoMúa[188]
17Ngô Mạnh Lân19342021Đạo diễnĐiện ảnh[189][190]
18Lê Thị Ái LiênÁi Liên19201991Nghệ sĩCải lương[w][191][192]
19Hoàng Phi Long1940Còn sốngBiên đạoMúa[193]
20Nguyễn MầmLý Mầm18971967Nghệ sĩChèo[x][194]
21Lưu Phi NgaCải lương
22Vũ Văn NghịTư Liên19081956Chèo[y]
23Mai Trung NgọcMai Khanh19232011Hát[195]
24Nguyễn Ngọc PhácNgọc Phương1928Còn sốngĐạo diễnSân khấu[196]
25Phạm Tấn PhướcPhạm Khắc19392007Quay phimĐiện ảnh[197][198]
26Trương Qua19272016Đạo diễn[199]
27Đinh QuảNghệ sĩTuồng
28Nguyễn Thanh TâmBạch Diệp19292013Đạo diễnĐiện ảnh[200][201]
29Huỳnh Văn ThạchHuỳnh Nga19322020Sân khấu[202]
30Phạm Thị Thành1941Còn sống[203][204]
31Nguyễn Đức ThỉnhMạnh Tuấn19292003Nghệ sĩChèo[205][206]
32Trịnh Văn ThịnhTrịnh Thịnh19272014Diễn viênĐiện ảnh[207][208]
33Nguyễn Ngọc ThủyNgọc Thủy19402004Nghệ sĩKịch nói[209]
34Đỗ Vĩnh TiếnMinh Tiến19322006Biên đạoMúa[210][211]
35Nguyễn Quang TốnQuang TốnNghệ sĩTuồng
36Lâm Thanh TòngLâm Tới19372000Diễn viênĐiện ảnh[207]
37Lê Bá Tùng18991984Nghệ sĩTuồng[z][212][213]
38Nguyễn Thành ÚtÚt Trà Ôn19192001Cải lương[214][215]

Đợt 5 (2001)

Ngày 29 tháng 8 năm 2001, Chủ tịch nước Trần Đức Lương đã ký quyết định số 640/2001/QĐ/CTN, phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 22 nghệ sĩ.[216][217]

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Thanh AnThanh An19342011Đạo diễnĐiện ảnh[218][219]
2Nguyễn Thế AnhThế Anh19382019Diễn viên[207][220]
3Cao Văn BáchCao Việt Bách1940Còn sốngNhạc trưởng[221][222]
4Tạ Bôn19422024Nghệ sĩĐàn Violin[223][224]
5Lê Ngọc Canh19332022Biên đạoMúa[225][226]
6Vũ Việt Cường1944Còn sống[227][228]
7Trần Thế Dân1940Còn sốngQuay phimĐiện ảnh[229][230]
8Trần Mai KhanhLê Khanh1963Còn sốngDiễn viênKịch nói[231][232]
9Đào Trọng Khánh19402023Đạo diễnĐiện ảnh[233][234]
10Nguyễn Trung KiênTrung Kiên19392021Nghệ sĩHát[235][236]
11Nguyễn Công Nhạc1946Còn sốngBiên đạoMúa[237][238]
12Đinh Bằng Phi1937Còn sốngChỉ đạo nghệ thuậtTuồng[239][240]
13Lưu Văn Phúc1947Còn sốngNghệ sĩXiếc[241]
14Trần Đức PhươngTrần Phương19302020Đạo diễn, Diễn viênĐiện ảnh[242][243]
15Nguyễn Thị ThanhThanh Hoa1950Còn sốngNghệ sĩHát[244][245]
16Lê Mạnh Thích19382004Đạo diễnĐiện ảnh[246][247]
17Ứng Duy Thịnh1952Còn sốngBiên đạoMúa[248][249]
18Nguyễn Quang ThọQuang Thọ1948Còn sốngNghệ sĩHát[250][251]
19Dương Công ThuấnDiệp Lang19412023Cải lương[252][253]
20Trần Văn Thủy1940Còn sốngĐạo diễnĐiện ảnh[254][255]
21Bùi Gia Tường1937Còn sốngNghệ sĩĐàn Cello[256][257]
22Lương Kim Vĩnh19372011Sáo dân tộc[258][259]

Đợt 6 (2007)

Ngày 11 tháng 1 năm 2007, Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đã ký quyết định phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 36 nghệ sĩ. Ngày 6 tháng 2, quyết định chính thức được công bố.[260][261] Đặc biệt trong đợt phong tặng này, có một số nghệ sĩ tự do đã được tôn vinh.[262]

Điện ảnh & truyền hình

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Khắc Lợi1932Còn sốngĐạo diễnĐiện ảnh[263]
2Nguyễn Hữu Tuấn1949Quay phim[264]
3Nguyễn Như QuỳnhNhư Quỳnh1954Diễn viên[265]
4Phạm Quang Vĩnh1944Họa sĩ[266]
5Nguyễn Khải HưngKhải Hưng1948Đạo diễnTruyền hình[267]
6Nguyễn Việt Cường1946

Âm nhạc

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
7Đỗ Thị Phương Bảo1951Còn sốngNghệ sĩĐàn tranh
8Nguyễn Xuân HoạchXuân Hoạch1952Đàn nguyệt[268]
9Vũ Thị Mai Phương1951Đàn tỳ bà[269]
10Nguyễn Thị Thanh TâmTử Kì, Hoài Anh1953Đàn bầu[270]
11Nguyễn Trung ĐứcTrung Đức1952Hát[271]
12Phan Doãn TầnDoãn Tần19472019[272]

Sân khấu

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
13Lê Hùng1952Còn sốngĐạo diễnSân khấu[273]
14Nguyễn Phúc Lưu Lan HươngLan Hương1963Còn sốngDiễn viênKịch nói[274]
15Bùi Đắc Sừ19482020Đạo diễnChèo[275]
16Ngô Thị QuắmThanh Hoài1950Còn sốngNghệ sĩ[276]
17Hoàng Văn KhiềmHoàng Khiềm1950Còn sốngChỉ đạo nghệ thuậtTuồng
18Lê Huy Quang19472023Họa sĩSân khấu[277]
19Hoàng Tiến DũngHoàng Dũng19562021Diễn viênKịch nói
20Đỗ Doãn Châu1943Còn sốngHọa sĩSân khấu[278]
21Thái Văn HiểnThái Mạnh Hiển1932Còn sốngĐạo diễnXiếc
22Nguyễn Ngọc Trúc
23Ngô Xuân HuyềnXuân Huyền19422020Sân khấu
24Nguyễn Thanh TòngThanh Tòng19482016Nghệ sĩCải lương[aa]
25Phan Đắt TrưởngPhan Phan19332019Họa sĩSân khấu[279]
26Trần Đình Sanh1950Còn sốngChỉ đạo nghệ thuậtTuồng
27Nguyễn Thị Hòa BìnhHòa Bình1954Còn sốngNghệ sĩ

Múa

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
28Trần BìnhChỉ đạo nghệ thuậtMúa
29Lê Ngọc CườngBiên đạo
30Phạm Anh Phương1958Còn sống
31Đỗ Tiến Định1945Còn sống
32Ngô Đặng Cường1949Còn sống
33Trần Kim Quy1949Còn sống
34Trịnh Xuân Định19362018
35Vũ Hoài1945Còn sốngDiễn viên
36Ngô Thị Kiều Ngân

Truy tặng

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
37Trần Khánh19311981Nghệ sĩHát
38Đỗ Trọng ThuậnViệt Khoa19221991Phát thanh viên
39Bùi Huy Hiếu19372006Họa sĩSân khấu

Đợt 7 (2011)

Ngày 3 tháng 4 năm 2011, Bộ Văn hóa Việt Nam ra văn bản thông báo đã có kết quả xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân lần thứ 7. Có tất cả 74 nghệ sĩ ở các lĩnh vực được tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân trong đợt này,[280][281] trong đó có 7 nghệ sĩ điện ảnh được truy tặng danh hiệu.[282]

Sân khấu

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Thị Bạch TuyếtBạch Tuyết1945Còn sốngNghệ sĩCải lương[280]
2Trần Thị Lệ ThủyLệ Thủy1948Còn sống[280]
3Phong Thị Ngọc GiàuNgọc Giàu1945Còn sống[280]
4Nguyễn Thị Kim CươngKim Cương1937Còn sốngDiễn viênKịch[280]
5Huỳnh Trí BáViễn Châu19242016Nhạc sĩ, Soạn giảSân khấu
6Nguyễn Kim HảiThanh Hải1957Còn sốngNhạc công
7Nguyễn Đình ChíQuang Chí1953Còn sốngNghệ sĩCải lương
8Giang Mạnh Hà1960Còn sốngĐạo diễnSân khấu
9Vũ Thị ThuấnThanh Thuấn1966Còn sốngNghệ sĩCải lương
10Vũ Ngoạn Hợp1959Còn sốngChỉ đạo nghệ thuậtXiếc
11Trần Ngọc Giàu1959Còn sốngĐạo diễnSân khấu
12Nguyễn Thùy TrangNghệ sĩMúa rối nước
13Nguyễn Ngọc Bình1958Còn sốngĐạo diễnSân khấu
14Mai Văn TưMai Tư
15Lê Văn HuệLê Huệ
16Hoàng Thị CúcHoàng Cúc1957Còn sốngDiễn viênKịch[280]
17Nguyễn Hoài HuệHoài Huệ1962Còn sốngNghệ sĩDân ca kịch
18Nguyễn Thị Lan HươngLan Hương1961Còn sốngDiễn viênKịch[280]
19Trần Thị Minh HòaMinh Hòa1964Còn sống[280]
20Nguyễn Văn TrịQuốc Trị1957Còn sống[280]
21Nguyễn Thị DuyênLương Duyên1958Còn sốngNghệ sĩChèo
22Nguyễn Dân Quốc1943Còn sốngHọa sĩ
23Nguyễn Thị GáiMinh Gái1961Còn sốngDiễn viên, đạo diễnTuồng
24Đặng Minh Ngọc1964Còn sốngNghệ sĩ
25Nguyễn Thị Thu NhânThu Nhân1953Còn sống
26Hoàng Thị ThảoHoàng Phương Thảo1957Còn sống
27Nguyễn Thị ThơmHương Thơm
28Trần Thị KhiêmHồng Khiêm1962Còn sống
29Nguyễn Gia Khoản
30Nguyễn Xuân HợiXuân Hợi1959Còn sống
31Trần Thị Thu HàSân khấu
32Phan Thị Bạch Hạc1967Còn sống
33Trịnh Thị Hồng LựuHồng Lựu1967Còn sống
34Ngô Đặng Hồng VânHồng Vân1966Còn sốngDiễn viên, đạo diễnKịch[280]

Âm nhạc

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
35Nguyễn Thị BìnhNguyễn Hoa BìnhĐạo diễn, giảng viên
36Trần Chính19532015Nghệ sĩĐàn dân tộc
37Đặng Văn HùngChỉ đạo nghệ thuật
38Nguyễn Thị Dương Liễu19562022Nghệ sĩHát
39Nguyễn Văn MẫnĐạo diễn
40Lê Trọng Nghĩa1945Còn sốngNghệ sĩHát
41Ngô Văn Thành1951Còn sốngĐàn Violin
42Nguyễn Văn TiếnTiến Bầu19532021Đàn bầu
43Nguyễn Thúy HườngThúy Hường1967Còn sốngQuan họ

Điện ảnh

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
44Nguyễn Hà Bắc1957Còn sốngĐạo diễnPhim hoạt hình[283][284]
45Bùi Bài Bình1956Còn sốngDiễn viênĐiện ảnh[285][286]
46Tô Văn CươngTô Cương19101985Đạo diễnPhim tài liệu[ab][282]
47Nguyễn Như Vũ1960Còn sống
48Nguyễn Thước1953Còn sốngĐạo diễn, quay phim[287][288]
49Hoàng ChiPhan Trọng Quỳ19241981[ac][282]
50Phạm Kỳ NamPhạm Hiếu Dân19281984Đạo diễnPhim tài liệu, phim truyện[282][289]
51Trần Quốc Dũng1956Còn sốngQuay phimPhim tài liệu
52Trần Đắc19281995Đạo diễnPhim truyện[ad][282][290]
53Đoàn Mỹ HươngVũ Lệ Mỹ1943Còn sốngPhim tài liệu
54Mai Lộc19232011Đạo diễn, quay phimPhim tài liệu, phim truyện
55Nguyễn Hồng Nghi19181991Đạo diễn[ae][282][280]
56Nguyễn Văn NghiệpNguyễn Thế Đoàn19112009Quay phimPhim tài liệu[291][282]
57Đào Bá Sơn1952Còn sốngĐạo diễnPhim truyện
58Lê Văn ThiLê Thi1944Còn sốngPhim tài liệu[292][293]
59Phạm Minh Trí1948Còn sốngPhim hoạt hình[294]
60Phạm Quốc Trung1958Còn sốngHọa sĩ thiết kế mỹ thuậtPhim truyện
61Nguyễn Thanh Vân1962Còn sốngĐạo diễn[295][296]
62Đặng Xuân Hải1944Còn sốngPhim tài liệu
63Lý Kim TuyềnLý Huỳnh19422020Diễn viên, đạo diễnĐiện ảnh
64Phương Thị ThanhPhương Thanh19562009Diễn viên[af][282][297]

Múa

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
65Hà Thị Kim ChungKim Chung1959Còn sốngBiên đạoMúa
66Hà Thế Dũng1962Còn sống
67Nguyễn Ngọc Lan1971Còn sốngBiên đạo, Chỉ đạo nghệ thuật
68Tô Nguyệt Nga1942Còn sốngBiên đạo
69Lê Thị Quỳnh Như
70Nguyễn Văn Quang1959Còn sống
71Nguyễn Minh Thông
72Lê Thế HuânLê Huân1944Còn sống

Phát thanh - truyền hình

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
73Nguyễn Thị Phương HoaPhương Hoa1957Còn sốngĐạo diễnPhim hoạt hình
74Trần Văn KiênTrần Kiên19532010Truyền hình[ag]

Đợt 8 - 2015: 102 nghệ sĩ

Âm nhạc

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Hoàng Chè19482018Nghệ sĩHát[298][299]
2Trần Văn LợiĐức LợiCòn sốngĐạo diễn
3Vũ Đình Chiểu1954Nghệ sĩHát[300][301]
4Nguyễn Văn VinhQuang Vinh1960Nhạc trưởng[302][303]
5Hoàng Anh TúNghệ sĩĐàn bầu
6Hoàng Thu Hương1962Hát[304]
7Kỳ Thái Bảo1964Hát[305][306]
8Nguyễn Trọng ĐàiTrọng Đài1958Nhạc sĩ[307][308]
9Vũ Thị XuânThanh Xuân1956Nghệ sĩHát[309][310]
10Trần Thị ThanhHoài Thanh1955
11Phạm Hoàng Thành1952Nhạc sĩ
12Trần Viết Thân1960Nhạc trưởng
13Vi Thị HoaVi Hoa1965Nghệ sĩHát[311][312]
14Nguyễn Thị PhúcHồng PhúcĐàn T'rưng
15Nguyễn Thúy Cải1953Quan họ[313][314]
16Trần Thị Mơ1959Đàn Cello[315][316]
17Phạm Tiến Dũng1959Hát
18Ngô Hoàng Quân1956Đàn Cello
19Phạm Ngọc Khôi1964Nhạc trưởng[317][318]
20Nguyễn Thiếu Hoa1952[319][320]
21Nguyễn Thế Dân1960Nghệ sĩĐàn nhị[321][322]
22Nông Xuân Ái1960Hát[323][324]
23Đỗ Thị NgátHồng Ngát1964[325][326]

Điện ảnh

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
24Bùi Trần Tuệ MinhTuệ Minh19382018Diễn viênĐiện ảnh
25Lý Thái Dũng1965Còn sốngQuay phimPhim truyện
26Bành Bắc HảiĐạo diễnÂm thanh
27Nguyễn Thị Minh ChâuMinh Châu1956Diễn viênĐiện ảnh
28Lê Huy HòaĐạo diễnÂm thanh
29Lê Hồng Chương1957Phim tài liệu
30Phạm Nhuệ Giang1957Phim truyện
31Nguyễn Hữu Phần1948
32Lưu Văn QuỳLưu Quỳ1954Phim tài liệu
33Phan Ngọc Lan1942Diễn viênĐiện ảnh

Múa

TTTênNghệ danhNămHoạt động nghệ thuậtGhi chúNguồn
SinhMấtVai tròMảng
1Nguyễn Hữu Từ1977Còn sốngBiên đạoMúa
2Lữ Thị Kiều LêAn Vũ
3Trần Xuân Thanh
4Nguyễn Ngọc Anh
5Nguyễn Thị Thu Hà1973
6Phạm Thị Ngọc Bích1961
7Đặng Văn HùngĐặng Hùng1958
8Y San AliôAma Hry Aliô1960
9Hoàng Ngọc HảiHoàng Hải1940
10Đoàn Vương Linh1960
11Mai Trung KiênMai Kiên1967
12La Thị Cẩm Vân19522014[ah]
Lĩnh vực sân khấu (53 nghệ sĩ)
  1. Vương Duy Biên - Đạo diễn, Họa sĩ, Chỉ đạo nghệ thuật
  2. Hồ Thị Lệ Thu - Diễn viên
  3. Hoàng Song Hào - Họa sĩ thiết kế Sân khấu
  4. Mai Thị Thủy (Mai Thủy) - Diễn viên Chèo
  5. Hoàng Quốc Anh (Quốc Anh) - Diễn viên chèo
  6. Phạm Xuân Thấm - Diễn viên, Đạo diễn Múa rối
  7. Phạm Thị Kim Oanh (Kiều Oanh) - Diễn viên
  8. Vũ Tự Long (Tự Long) - Diễn viên chèo
  9. Trịnh Thị Mùi (Thúy Mùi) - Diễn viên chèo, Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
  10. Trịnh Minh Tiến - Diễn viên Chèo
  11. Từ Văn Hiệp (Minh Hiệp) - Diễn viên
  12. Nguyễn Hoàng Tuấn - Chỉ đạo nghệ thuật
  13. Phạm Thị Thanh Hương - Diễn viên
  14. Nguyễn Tiến Đạt (Tiến Đạt)- Diễn viên kịch nói
  15. Nguyễn Trung Hiếu (Trung Hiếu) - Diễn viên
  16. Nguyễn Thị Hoàng Mai (Hoàng Quỳnh Mai) - Đạo diễn sân khấu
  17. Lê Văn Quý (Xuân Quý) - Diễn viên
  18. Nguyễn Văn Dương (Ánh Dương) - Diễn viên
  19. Trần Văn Nhượng (Trần Nhượng) - Diễn viên, Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
  20. Trần Tuấn Hải - Diễn viên, Đạo diễn sân khấu
  21. Vương Tất Lợi - Họa sĩ
  22. Nguyễn Xuân Vũ - Diễn viên
  23. Phạm Anh Tú (Anh Tú) - Diễn viên, Đạo diễn
  24. Nguyễn Hữu Nghĩa (Ngân Vương) - Diễn viên
  25. Đặng Thu Dung - Diễn viên
  26. Tạ Duy Ánh - Diễn viên Xiếc, Đạo diễn
  27. Hồ Thị Kim Quý - Diễn viên Kịch nói
  28. Nguyễn Thị Tâm (Thanh Tâm) - Diễn viên chèo
  29. Lê Thị Thu Vân (Thảo Vân) - Diễn viên
  30. Phạm Văn Mởn - Diễn viên chèo
  31. Phan Hổ (Phan Thanh Phúc) - Đạo diễn
  32. Nguyễn Thị Kim Liên - Diễn viên chèo
  33. Vũ Tiến Mác - Diễn viên
  34. Nguyễn Thị Lệ Ngọc - Diễn viên
  35. Vũ Thị Minh Huệ - Diễn viên chèo
  36. Đỗ Minh Hằng - Diễn viên kịch nói, Chỉ đạo nghệ thuật
  37. Ngô Thị Thu Quế - Diễn viên kịch nói
  38. Nguyễn Quốc Trượng - Diễn viên, Đạo diễn chèo
  39. Nguyễn Tiến Dũng - Diễn viên, Đạo diễn
  40. Nguyễn Mạnh Tường - Diễn viên chèo
  41. Đào Văn Lê (Đào Lê) - Đạo diễn chèo
  42. Vũ Thị Vương Hà - Diễn viên
  43. Hoàng Văn Đạt (Hoàng Đạt) - Nhạc công, Chỉ huy dàn nhạc
  44. Phan Thị Lộc (Diễm Lộc) - Diễn viên chèo
  45. Đinh Văn Mạnh (Mạnh Phóng) - Diễn viên chèo
  46. Nguyễn An Phúc - Diễn viên
  47. Trần Văn Thông - Diễn viên Chèo
  48. Trần Quốc Chiêm - Diễn viên Chèo, Chỉ đạo nghệ thuật
  49. Nguyễn Anh Dũng (đã mất) - Diễn viên
  50. Hàn Văn Hải (Hàn Hải) - Diễn viên
  51. Nguyễn Thị Ngọc Viên - Diễn viên Chèo
  52. Bùi Thanh Trầm - Diễn viên chèo
  53. Đặng Trọng Hữu (Trọng Hữu) - Diễn viên
Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (4 nghệ sĩ)
  1. Phạm Thanh Phong - Đạo diễn
  2. Trịnh Lê Văn - Đạo diễn
  3. Trần Hồng Cẩm (Trần Cẩm, Cẩm Chi) - Đạo diễn
  4. Trần Thị Tuyết - Diễn viên ngâm thơ

Đợt 9 - 2019: 84 nghệ sĩ

Lĩnh vực âm nhạc (18 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Xuân Bắc - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn bộ gõ dân tộc)
  2. Nông Trung Bộ - Chỉ đạo nghệ thuật
  3. Phó Thị Kim Đức (Kim Đức) - Diễn viên hát
  4. Lê Văn Hà - Đạo diễn Opera - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  5. Đỗ Mạnh Hà - Diễn viên hát - Nhà hát nghệ thuật đương đại Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  6. Bùi Thanh Hải - Chỉ đạo dàn nhạc
  7. Đỗ Quốc Hưng - Diễn viên hát
  8. Cao Hữu Nhạc - Chỉ đạo nghệ thuật
  9. Tô Lan Phương - Diễn viên hát
  10. Nguyễn Thị Huyền Phin - Diễn viên hát
  11. Phạm Quang Huy (Quang Huy) - Diễn viên hát
  12. Phan Hợp Muôn (Phan Muôn) - Diễn viên hát
  13. Nguyễn Châu Sơn - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn Violon)
  14. Rơ Chăm Phiang - Diễn viên hát
  15. Tạ Minh Tâm - Diễn viên hát
  16. Triệu Thủy Tiên - Diễn viên hát
  17. Doãn Hùng Tiến (Doãn Tiến) - Chỉ đạo dàn nhạc
  18. Lương Hùng Việt - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn Sáo dân tộc)
Lĩnh vực điện ảnh (10 nghệ sĩ)
  1. Trần Mạnh Cường - Diễn viên
  2. Phạm Ngọc Tuấn - Đạo diễn
  3. Đường Tuấn Ba - Quay phim
  4. Nguyễn Thuỵ Vân (Thùy Vân) - Diễn viên
  5. Đỗ Thị Đức (Minh Đức) - Diễn viên
  6. Đỗ Phương Toàn (Đoàn Quốc) - Quay phim
  7. Nguyễn Văn Nẫm (Lê Mai Phong) - Quay phim
  8. Vũ Quốc Tuấn - Quay phim
  9. Nguyễn Dân Nam - Hoạ sĩ thiết kế mỹ thuật
  10. Châu Thị Kim Xuân (Kim Xuân) - Diễn viên
Lĩnh vực múa (2 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Hồng Phong - Biên đạo múa
  2. Trần Thị Thu Vân (Thu Vân) - Biên đạo múa
Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (4 nghệ sĩ)
  1. Nguyễn Trọng Trinh (Trọng Trinh) - Đạo diễn
  2. Nguyễn Hoàng Lâm - Đạo diễn
  3. Lê Thị Bằng Hương (Việt Hương) - Đạo diễn
  4. Huỳnh Văn Hùng (Huỳnh Hùng) - Đạo diễn
Lĩnh vực sân khấu (45 nghệ sĩ)
  1. Đào Văn Trung - Chỉ huy dàn nhạc, Nhạc công cải lương
  2. Nguyễn Xuân Vinh - Chỉ đạo nghệ thuật, cải lương
  3. Triệu Trung Kiên - Đạo diễn Cải lương
  4. Trần Thị Thanh Vy (Thanh Vy) - Diễn viên cải lương
  5. Nguyễn Thị Ngọc Hoa (Thoại Miêu) - Diễn viên cải lương
  6. Trần Văn Giỏi (Văn Giỏi) - Nhạc công cải lương
  7. Phạm Hoàng Nam (Thanh Nam) - Diễn viên cải lương
  8. Nguyễn Văn Vưng (Minh Vương) - Diễn viên cải lương
  9. Nguyễn Thanh Liêm (Thanh Tuấn) - Diễn viên cải lương
  10. Nguyễn Thị Ngà (Thanh Ngân) - Diễn viên cải lương
  11. Nguyễn Thị Thúy Hiền - Diễn viên chèo
  12. Đoàn Thanh Bình - Diễn viên chèo
  13. Nguyễn Thị Bích Ngoan (Thanh Ngoan) - Đạo diễn chèo, Chỉ đạo nghệ thuật
  14. Vũ Ngọc Cải (Vũ Cải) - Diễn viên chèo
  15. Phạm Đức Nhân (Hạnh Nhân) - Diễn viên chèo
  16. Nguyễn Thị Minh Thu - Diễn viên chèo
  17. Trương Hải Thọ - Đạo diễn chèo
  18. Trần Thị Quyền (Vân Quyền) - Diễn viên chèo
  19. Vũ Thúy Ngần (Thúy Ngần) - Diễn viên chèo
  20. Nguyễn Khắc Tư - Diễn viên chèo
  21. Nguyễn Thị Thúy Mơ - Diễn viên chèo
  22. Trần Minh Tuệ - Diễn viên Dân ca kịch
  23. Phùng Thị Bình (Thanh Bình) - Diễn viên Dân ca kịch
  24. Nguyễn Công Bẩy - Đạo diễn, diễn viên Kịch nói
  25. Nguyễn Thị Hoàng Yến - Diễn viên Kịch nói
  26. Phạm Huy Tầm - Diễn viên Kịch nói
  27. Đồng Thị Thu Hà (Thu Hà) - Diễn viên Kịch nói
  28. Bùi Trung Anh (Trung Anh) - Diễn viên Kịch nói
  29. Lê Sơn - Họa sĩ Kịch nói
  30. Nguyễn Thị Thúy Hiền - Diễn viên Kịch nói
  31. Nguyễn Thị Minh Hằng (Minh Hằng) - Diễn viên Kịch nói
  32. Nguyễn Ngọc Thư - Diễn viên Kịch nói
  33. Nguyễn Công Lý (Công Lý) - Diễn viên Kịch nói
  34. Nguyễn Văn Hải (Nguyễn Hải) - Đạo diễn, diễn viên Kịch nói
  35. Trịnh Ngọc Thái - Diễn viên Kịch nói
  36. Nguyễn Việt Thắng - Diễn viên Kịch nói
  37. Trần Ngọc Hạnh (Trần Hạnh) - Diễn viên Kịch nói
  38. Trần Minh Ngọc - Đạo diễn Kịch nói
  39. Nguyễn Văn Liêm (Việt Anh) - Diễn viên Kịch nói
  40. Nguyễn Văn Thủy - Diễn viên Tuồng
  41. Nguyễn Thị Mai Lan - Diễn viên Tuồng
  42. Nguyễn Ngọc Quyền - Diễn viên Tuồng
  43. Lưu Kim Hùng - Diễn viên Tuồng
  44. Tống Toàn Thắng - Đạo diễn Xiếc
  45. Hoàng Minh Khánh - Đạo diễn Xiếc
Truy tặng
  1. Nguyễn Đăng Toàn - Diễn viên Cải lương
  2. Bùi Văn Cường (Bùi Cường) - Đạo diễn
  3. Đoàn Anh Tuấn - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn đàn Bầu)
  4. Trần Ngọc Châu (Giang Châu) - Diễn viên Cải lương
  5. Trần Quang Hùng - Đạo diễn Cải lương

Nguồn:[327]

Đợt 10

Văn bản số 724/QĐ-CTN năm 2023: Phong tặng nghệ sĩ nhân dân cho 77 cá nhân:[328]

Đặc cách

Chú thích

Tham khảo

Nguồn

Ngoại văn

Từ điển

Theo tổ chức

Khác