Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019
Ngày14–27 tháng 1 năm 2019
Lần thứ107
Kỷ nguyên Mở (51)
Thể loạiGrand Slam
Mặt sânCứng (Plexicushion)
Địa điểmMelbourne, Victoria, Úc
Sân vận độngMelbourne Park
Các nhà vô địch
Đơn nam
Serbia Novak Djokovic
Đơn nữ
Nhật Bản Naomi Osaka
Đôi nam
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
Đôi nữ
Úc Samantha Stosur / Trung Quốc Zhang Shuai
Đôi nam nữ
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Hoa Kỳ Rajeev Ram
Đơn nam trẻ
Ý Lorenzo Musetti
Đơn nữ trẻ
Đan Mạch Clara Tauson
Đôi nam trẻ
Cộng hòa Séc Jonáš Forejtek / Cộng hòa Séc Dalibor Svrčina
Đôi nữ trẻ
Nhật Bản Natsumi Kawaguchi / Hungary Adrienn Nagy
Đôi nam huyền thoại
Pháp Mansour Bahrami / Úc Mark Philippoussis
Đơn nam xe lăn
Argentina Gustavo Fernández
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Bỉ Joachim Gérard / Thụy Điển Stefan Olsson
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Úc Dylan Alcott / Úc Heath Davidson
← 2018 ·Giải quần vợt Úc Mở rộng· 2020 →

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là một giải đấu quần vợt Grand Slam sẽ được diễn ra tại sân Melbourne Park từ ngày 14 đến ngày 27 tháng 1 năm 2019. Đây sẽ là lần thứ 107 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 51 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu sẽ bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Các vận động viên trẻ và xe lăn cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Cũng như những năm trước, giải đấu được tài trợ bởi Kia.

Đây sẽ là lần đầu tiên Giải quần vợt Úc Mở rộng xuất hiện loạt tie-break set cuối, nó sẽ được áp dụng trong tất cả các thể thức thi đấu. Khi tỷ số của trận đấu đang là 6-6 ở set cuối, tay vợt đầu tiên dẫn trước 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng trận đấu.[1] Trận đấu giữa Katie Boulter và Ekaterina Makarova là trận đấu đầu tiên ở vòng đấu chính thức được áp dụng luật này.[2]

Lần đầu tiên ở giải đấu nam, quãng nghỉ 10 phút để làm mát sẽ được áp dụng sau set ba.[3]

Trong 5 năm kể từ giải đấu năm 2019, Dunlop sẽ thay thế cho Wilson để trở thành nhà tài trợ bóng quần vợt.[4][5][6]

Roger Federer là nhà đương kim vô địch nội dung đơn nam và Caroline Wozniacki là nhà đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng họ đã không thể bảo vệ thành công danh hiệu, khi Federer thua trước Stefanos Tsitsipas ở vòng bốn và Wozniacki thua trước Maria Sharapova ở vòng ba.[7][8]

Giải đấu

Rod Laver Arena sẽ là nơi diễn ra các trận chung kết của Giải quần vợt Úc Mở rộng

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là lần thứ 107 giải đấu được tổ chức và sẽ được diễn ra tại sân Melbourne ParkVictoria, Úc.

Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Giải đấu cũng có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn và là một phần của NEC tour dưới thể loại Grand Slam.

Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cứng và được diễn ra trên 25 sân, trong đó có 3 sân chính là Rod Laver Arena, Melbourne Arena và Margaret Court Arena.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:

Vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiệnCKBKTK1/161/321/641/128QQ3Q2Q1
Đơn nam20001200720360180904510251680
Đôi nam0
Đơn nữ130078043024013070104030202
Đôi nữ10

Vận động viên trẻ

Sự kiệnCKBKTK1/161/32QQ3
Đơn nam trẻ37527018012075302520
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ2701801207545
Đôi nữ trẻ

Tiền thưởng

Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 đã tăng 14% lên mức kỷ lục giải đấu là A$62,500,000.[9]

Sự kiệnCKBKTK1/161/321/641/1281Q3Q2Q1
ĐơnA$4,100,000A$2,050,000A$920,000A$460,000A$260,000A$155,500A$102,000A$75,000A$40,000A$25,000A$15,000
Đôi *A$750,000A$375,000A$190,000A$100,000A$55,000A$32,500A$21,000
Đôi nam nữ *A$185,000A$95,000A$47,500A$23,000A$11,500A$5,950

1Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/128.
*mỗi đội

Tóm tắt kết quả

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 - Đơn nam
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 - Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày

Ngày 1 (14 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữNga Maria Sharapova [30]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart [Q]6–0, 6–0
Vòng 1 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Úc James Duckworth [WC]6–4, 6–3, 7–5
Vòng 1 đơn nữĐức Angelique Kerber [2]Slovenia Polona Hercog6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữĐan Mạch Caroline Wozniacki [3]Bỉ Alison Van Uytvanck6–3, 6–4
Vòng 1 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [3]Uzbekistan Denis Istomin6–3, 6–4, 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Danielle CollinsĐức Julia Görges [14]2–6, 7–6(7–5), 6–4
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Sloane Stephens [5]Hoa Kỳ Taylor Townsend6–4, 6–2
Vòng 1 đơn namÚc Alex de Minaur [27]Bồ Đào Nha Pedro Sousa6–4, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữÚc Ashleigh Barty [15]Thái Lan Luksika Kumkhum6–2, 6–2
Vòng 1 đơn namCroatia Marin Čilić [6]Úc Bernard Tomic6–2, 6–4, 7–6(7–3)
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namCộng hòa Nam Phi Kevin Anderson [5]Pháp Adrian Mannarino6–3, 5–7, 6–2, 6–1
Vòng 1 đơn nữHy Lạp Maria SakkariLatvia Jeļena Ostapenko [22]6–1, 3–6, 6–2
Vòng 1 đơn namCộng hòa Séc Tomáš BerdychVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund [13]6–3, 6–0, 7–5
Vòng 1 đơn namTây Ban Nha Roberto Bautista Agut [22]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [PR]6–4, 6–4, 6–7(5–7), 6–7(4–7), 6–2
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 2 (15 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [17]Úc Destanee Aiava [WC]6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [16]Đức Tatjana Maria6–0, 6–2
Vòng 1 đơn namĐức Alexander Zverev [4]Slovenia Aljaž Bedene6–4, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Hoa Kỳ Mitchell Krueger [Q]6−3, 6−2, 6−2
Vòng 1 đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [4]Ba Lan Magda Linette6−4, 6−2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namNhật Bản Kei Nishikori [8]Ba Lan Kamil Majchrzak [Q]3–6, 6–7(6–8), 6–0, 6–2, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 1 đơn nữSlovenia Tamara ZidanšekÚc Daria Gavrilova7–5, 6–3
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Venus WilliamsRomânia Mihaela Buzărnescu [25]6–7(3–7), 7–6(7–3), 6–2
Vòng 1 đơn nữRomânia Simona Halep [1]Estonia Kaia Kanepi6–7(2–7), 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn namÁo Dominic Thiem [7]Pháp Benoît Paire6–4, 6–3, 5–7, 1–6, 6–3
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]Cộng hòa Séc Karolína Muchová [Q]6–3, 6–2
Vòng 1 đơn namCroatia Borna Ćorić [11]Bỉ Steve Darcis [PR]6–1, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữĐức Laura Siegemund [PR]Belarus Victoria Azarenka6–7(5–7), 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nữUkraina Dayana YastremskaÚc Samantha Stosur7–5, 6–2
Vòng 1 đơn namCanada Milos Raonic [16]Úc Nick Kyrgios6−4, 7−6(7−4), 6−4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 3 (16 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Sloane Stephens [5]Hungary Tímea Babos6–3, 6–1
Vòng 2 đơn nữÚc Ashleigh Barty [15]Trung Quốc Wang Yafan6–2, 6–3
Vòng 2 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [3]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans [Q]7−6(7−5), 7−6(7−3), 6−3
Vòng 2 đơn nữĐức Angelique Kerber [2]Brasil Beatriz Haddad Maia [Q]6−2, 6−3
Vòng 2 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Úc Matthew Ebden6−3, 6−2, 6−2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữNga Anastasia PavlyuchenkovaHà Lan Kiki Bertens [9]3–6, 6–3, 6–3
Vòng 2 đơn namHoa Kỳ Frances TiafoeCộng hòa Nam Phi Kevin Anderson [5]4−6, 6−4, 6−4, 7−5
Vòng 2 đơn nữĐan Mạch Caroline Wozniacki [3]Thụy Điển Johanna Larsson6−1, 6−3
Vòng 2 đơn namÚc Alex de Minaur [27]Thụy Sĩ Henri Laaksonen [Q]6−4, 6−2, 6−7(7−9), 4−6, 6−3
Vòng 2 đơn nữNga Maria Sharapova [30]Thụy Điển Rebecca Peterson6–2, 6–1
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữBelarus Aliaksandra SasnovichEstonia Anett Kontaveit [20]6–3, 6–3
Vòng 2 đơn namCroatia Marin Čilić [6]Hoa Kỳ Mackenzie McDonald7−5, 6−7(9−11), 6−4, 6−4
Vòng 2 đơn nữBelarus Aryna Sabalenka [11]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter6−3, 6−4
Vòng 2 đơn namTây Ban Nha Roberto Bautista Agut [22]Úc John Millman6−3, 6−1, 3−6, 6−7(6−8), 6−4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 4 (17 tháng 1)

Trận đấu giữa Garbiñe MuguruzaJohanna Konta đã đi vào lịch sử của giải đấu khi trận đấu diễn ra trong 3 set kết thúc vào 3.12 sáng. Đây là trận đấu bắt đầu muộn nhất trong lịch sử Giải quần vợt Úc Mở rộng, khi bắt đầu vào 12.30 sáng[10] sau khi trận đấu của Alexander Zverev kết thúc.

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữUkraina Elina Svitolina [6]Slovakia Viktória Kužmová6–4, 6–1
Vòng 2 đơn namCanada Milos Raonic [16]Thụy Sĩ Stan Wawrinka6–7(4–7), 7–6(8–6), 7–6(13–11), 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nữRomânia Simona Halep [1]Hoa Kỳ Sofia Kenin6–3, 6–7(5-7), 6–4
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [16]Canada Eugenie Bouchard6−2, 6−2
Vòng 2 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Pháp Jo-Wilfried Tsonga [WC]6–3, 7–5, 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn namNhật Bản Kei Nishikori [8]Croatia Ivo Karlović6–3, 7–6(8–6), 5–7, 5–7, 7–6(10–7)
Vòng 2 đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [4]Slovenia Tamara Zidanšek6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Venus WilliamsPháp Alizé Cornet6–3, 4–6, 6–0
Vòng 2 đơn namĐức Alexander Zverev [4]Pháp Jérémy Chardy7−6(7−5), 6−4, 5−7, 6−7(6−8), 6−1
Vòng 2 đơn nữTây Ban Nha Garbiñe Muguruza [18]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta6–4, 6–7(3–7), 7–5
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiệnNgười thắng cuộcNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]Hoa Kỳ Madison Brengle4–6, 6–1, 6–0
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [17]Nga Anastasia Potapova6–3, 6–4
Vòng 2 đơn namPháp Pierre-Hugues HerbertHàn Quốc Chung Hyeon [24]6–2, 1–6, 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn namÚc Alexei Popyrin [WC]Áo Dominic Thiem [7]7–5, 6–4, 2–0, bỏ cuộc
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 5 (18 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữÚc Ashleigh Barty [15]Hy Lạp Maria Sakkari7–5, 6–1
Vòng 3 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [3]Hoa Kỳ Taylor Fritz6–2, 7–5, 6–2
Vòng 3 đơn nữNga Maria Sharapova [30]Đan Mạch Caroline Wozniacki [3]6–4, 4–6, 6–3
Vòng 3 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Úc Alex de Minaur [27]6–1, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nữĐức Angelique Kerber [2]Úc Kimberly Birrell [WC]6−1, 6−0
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [14]Gruzia Nikoloz Basilashvili [19]6–3, 3–6, 7–6(9–7), 6–4
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Amanda AnisimovaBelarus Aryna Sabalenka [11]6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Sloane Stephens [5]Croatia Petra Martić [31]7–6(8–6), 7–6(7–5)
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Danielle CollinsPháp Caroline Garcia [19]6–3, 6–2
Vòng 3 đơn namCroatia Marin Čilić [6]Tây Ban Nha Fernando Verdasco [26]4−6, 3−6, 6−1, 7−6(10−8), 6−3
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn namCộng hòa Séc Tomáš BerdychArgentina Diego Schwartzman [18]5–7, 6–3, 7–5, 6–4
Vòng 3 đơn nữNga Anastasia PavlyuchenkovaBelarus Aliaksandra Sasnovich6–0, 6–3
Vòng 3 đơn namBulgaria Grigor Dimitrov [20]Ý Thomas Fabbiano7–6(7–5), 6–4, 6–4
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Petra Kvitová [8]Thụy Sĩ Belinda Bencic6–1, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 6 (19 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữUkraina Elina Svitolina [6]Trung Quốc Zhang Shuai4–6, 6–4, 7–5
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [16]Ukraina Dayana Yastremska6–2, 6–1
Vòng 3 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Canada Denis Shapovalov [25]6–3, 6–4, 4–6, 6–0
Vòng 3 đơn namĐức Alexander Zverev [3]Úc Alex Bolt [WC]6–3, 6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]Ý Camila Giorgi [27]6–4, 3–6, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [4]Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [28]5–7, 6–4, 6–1
Vòng 3 đơn namNhật Bản Kei Nishikori [8]Bồ Đào Nha João Sousa7–6(8–6), 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [17]Bỉ Elise Mertens [12]6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữRomânia Simona Halep [1]Hoa Kỳ Venus Williams6−2, 6−3
Vòng 3 đơn namPháp Lucas Pouille [28]Úc Alexei Popyrin [WC]7–6(7–3), 6–3, 6–7(10–12), 4–6, 6–3
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng bảng đôi nam huyền thoạiHoa Kỳ John McEnroe
Hoa Kỳ Patrick McEnroe
Thụy Điển Jonas Björkman
Thụy Điển Thomas Johansson
3–4(4–5), 4–3(5–4), 4–2
Vòng 3 đơn namNga Daniil Medvedev [15]Bỉ David Goffin [21]6–2, 7–6(7–3), 6–3
Vòng 3 đơn namCanada Milos Raonic [16]Pháp Pierre-Hugues Herbert6–4, 6–4, 7–6(8–6)
Vòng 3 đơn nữTây Ban Nha Garbiñe Muguruza [18]Thụy Sĩ Timea Bacsinszky [PR]7–6(10–8), 6–2
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 7 (20 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữCộng hòa Séc Petra Kvitová [8]Hoa Kỳ Amanda Anisimova6–2, 6–1
Vòng 4 đơn nữÚc Ashleigh Barty [15]Nga Maria Sharapova [30]4−6, 6−1, 6−4
Vòng 4 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Cộng hòa Séc Tomáš Berdych6–0, 6–1, 7–6(7–4)
Vòng 4 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [14]Thụy Sĩ Roger Federer [3]6−7(11−13), 7−6(7−3), 7−5, 7−6(7−5)
Vòng 4 đơn nữNga Anastasia PavlyuchenkovaHoa Kỳ Sloane Stephens [5]6–7(3–7), 6–3, 6–3
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng bảng đôi nam huyền thoạiCộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Croatia Goran Ivanišević
Úc Pat Cash
Úc Mark Woodforde
1−4, 4−1, 4−2
Vòng 3 đôi nữHoa Kỳ Raquel Atawo [9]
Nga Katarina Srebotnik [9]
România Irina Bara
România Monica Niculescu
6−2, 3−6, 6−3
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Danielle CollinsĐức Angelique Kerber [2]6–0, 6–2
Vòng 4 đơn namTây Ban Nha Roberto Bautista Agut [22]Croatia Marin Čilić [6]6–7(6–8), 6–3, 6–2, 4–6, 6–4
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đôi nữSlovenia Andreja Klepač [5]
Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez [5]
Hoa Kỳ Kaitlyn Christian
Hoa Kỳ Asia Muhammad
6–2, 6–2
Vòng 4 đơn namHoa Kỳ Frances TiafoeBulgaria Grigor Dimitrov [20]7−5, 7−6(8−6), 6−7(1−7), 7−5
Vòng 3 đôi namPhần Lan Henri Kontinen [12]
Úc John Peers [12]
Moldova Radu Albot
Tunisia Malek Jaziri
7−6(7-5), 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 8 (21 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng bảng đôi nam huyền thoạiHoa Kỳ John McEnroe
Hoa Kỳ Patrick McEnroe
Pháp Henri Leconte
Úc Todd Woodbridge
4–1, 4–3(5–2)
Vòng 4 đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [4]Latvia Anastasija Sevastova [13]4–6, 6–3, 6–4
Vòng 4 đơn namCanada Milos Raonic [16]Đức Alexander Zverev [4]6−1, 6−1, 7−6(7−5)
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [16]România Simona Halep [1]6–1, 4–6, 6–4
Vòng 4 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Nga Daniil Medvedev [15]6–4, 6–7(5–7), 6–2, 6–3
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữUkraina Elina Svitolina [6]Hoa Kỳ Madison Keys [17]6–2, 1–6, 6–1
Vòng 3 đôi nữÚc Samantha Stosur
Trung Quốc Zhang Shuai
Pháp Alizé Cornet
Croatia Petra Martić
7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [18]6−3, 6−1
Vòng 4 đơn namNhật Bản Kei Nishikori [8]Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [23]6−7(8−10), 4−6, 7−6(7−4), 6−4, 7−6(10−8)
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đôi nam nữÚc Astra Sharma [WC]
Úc John-Patrick Smith [WC]
Slovenia Andreja Klepač
Pháp Édouard Roger-Vasselin
6–4, 7–5
Vòng 3 đôi nữHungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Bỉ Kirsten Flipkens [13]
Thụy Điển Johanna Larsson [13]
6–1, 6–4
Vòng 3 đôi nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [1]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [1]
Bỉ Elise Mertens
Belarus Aryna Sabalenka
2−6, 6−2, 6−3
Vòng 4 đơn namPháp Lucas Pouille [28]Croatia Borna Ćorić [11]6−7(4−7), 6−4, 7−5, 7−6(7−2)
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 9 (22 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng bảng đôi nam huyền thoạiPháp Mansour Bahrami
Úc Mark Philippoussis
Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Croatia Goran Ivanišević
4−1, 2−4, 4−3(4−1)
Tứ kết đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [14]Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [22]7−5, 4−6, 6−4, 7−6(7−2)
Tứ kết đơn nữHoa Kỳ Danielle CollinsNga Anastasia Pavlyuchenkova2−6, 7−5, 6−1
Tứ kết đơn nữCộng hòa Séc Petra Kvitová [8]Úc Ashleigh Barty [15]6−1, 6−4
Tứ kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Hoa Kỳ Frances Tiafoe6−3, 6−4, 6−2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đôi nữÚc Samantha Stosur
Trung Quốc Zhang Shuai
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [1]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [1]
7−6(7−2), 7−6(7−4)
Tứ kết đôi namArgentina Leonardo Mayer
Bồ Đào Nha João Sousa
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen [6]
New Zealand Michael Venus [6]
6−4, 7−6(8−6)
Vòng bảng đôi nam huyền thoạiThụy Điển Jonas Björkman
Thụy Điển Thomas Johansson
Hoa Kỳ Michael Chang
Hà Lan Jacco Eltingh
4−2, 4−3(5−3)
Vòng 2 đôi nam nữĐức Anna-Lena Grönefeld [5]
Colombia Robert Farah [5]
Úc Samantha Stosur [WC]
Ấn Độ Leander Paes [WC]
4−6, 6−4, [10−8]
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 10 (23 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [4]Ukraina Elina Svitolina [6]6–4, 6–1
Tứ kết đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]Hoa Kỳ Serena Williams [16]6−4, 4−6, 7−5
Tứ kết đơn namPháp Lucas Pouille [28]Canada Milos Raonic [16]7–6(7–4), 6–3, 6–7(2–7), 6–4
Tứ kết đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Nhật Bản Kei Nishikori [8]6–1, 4–1, bỏ cuộc
Bán kết đôi nữÚc Samantha Stosur
Trung Quốc Zhang Shuai
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
7–5, 4–6, 7–5
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert [5]
Pháp Nicolas Mahut [5]
Hoa Kỳ Bob Bryan [4]
Hoa Kỳ Mike Bryan [4]
6−4, 7−6(7−3)
Tứ kết đôi namPhần Lan Henri Kontinen [12]
Úc John Peers [12]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray [3]
Brasil Bruno Soares [3]
6−3, 6−4
Bán kết đôi nữHungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Hoa Kỳ Jennifer Brady
Hoa Kỳ Alison Riske
6−4, 6−2
Tứ kết đôi nam nữÚc Astra Sharma [WC]
Úc John-Patrick Smith [WC]
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
6–2, 7–6(7–5)
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 11 (24 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đôi namPhần Lan Henri Kontinen [12]
Úc John Peers [12]
Argentina Leonardo Mayer
Bồ Đào Nha João Sousa
6–1, 7–6(8–6)
Bán kết đơn nữCộng hòa Séc Petra Kvitová [8]Hoa Kỳ Danielle Collins7–6(7–2), 6–0
Bán kết đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [4]Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]6–2, 4–6, 6–4
Bán kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [14]6–2, 6–4, 6–0
Bán kết đôi nam nữÚc Astra Sharma [WC]
Úc John-Patrick Smith [WC]
Hoa Kỳ Nicole Melichar [2]
Brasil Bruno Soares [2]
6–4, 7–6(7–5)
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng bảng đôi nam huyền thoạiHoa Kỳ John McEnroe
Hoa Kỳ Patrick McEnroe
Hoa Kỳ Michael Chang
Hà Lan Jacco Eltingh
4–3(5–1), 4–2
Vòng bảng đôi nam huyền thoạiThụy Điển Thomas Enqvist
Thụy Điển Mats Wilander
Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Croatia Goran Ivanišević
4–3(5–4), 4–1
Bán kết đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert [5]
Pháp Nicolas Mahut [5]
Hoa Kỳ Ryan Harrison
Hoa Kỳ Sam Querrey
6–4, 6–2
Bán kết đôi nam nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [3]
Hoa Kỳ Rajeev Ram [3]
Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
6–0, 6–4
Chung kết đôi xe lăn quadÚc Dylan Alcott
Úc Heath Davidson
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne
Hoa Kỳ David Wagner
6–3, 6–7(6–8), [12–10]
Tứ kết đơn nam trẻHoa Kỳ Emilio Nava [13]Cộng hòa Séc Jiří Lehečka7–6(7–5), 4–6, 6–2
Bán kết đơn nam xe lănThụy Điển Stefan OlssonNhật Bản Shingo Kunieda [1]6–4, 3–6, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 12 (25 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi nam huyền thoạiPháp Mansour Bahrami
Úc Mark Philippoussis
Thụy Điển Jonas Björkman
Thụy Điển Thomas Johansson
4–3(5–3), 4–2
Chung kết đôi nữÚc Samantha Stosur
Trung Quốc Zhang Shuai
Hungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
6–3, 6–4
Bán kết đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Pháp Lucas Pouille [28]6–0, 6–2, 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 3 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 tối AEDT

Ngày 13 (26 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đơn nữ trẻĐan Mạch Clara Tauson [1]Canada Leylah Annie Fernandez [4]6–4, 6–3
Chung kết đơn xe lăn quadÚc Dylan Alcott [1]Hoa Kỳ David Wagner [2]6–4, 7–6(7–2)
Chung kết đơn nam trẻÝ Lorenzo Musetti [1]Hoa Kỳ Emilio Nava [13]4–6, 6–2, 7–6(14–12)
Chung kết đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [4]Cộng hòa Séc Petra Kvitová [8]7–6(7–2), 5–7, 6–4
Chung kết đôi nam nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [3]
Hoa Kỳ Rajeev Ram [3]
Úc Astra Sharma [WC]
Úc John-Patrick Smith [WC]
7–6(7–3), 6–1
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 12:15 sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 tối AEDT

Ngày 14 (27 tháng 1)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert [5]
Pháp Nicolas Mahut [5]
Phần Lan Henri Kontinen [12]
Úc John Peers [12]
6–4, 7–6(7–1)
Chung kết đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]6–3, 6–2, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 12:15 sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 tối AEDT

Nhà vô địch

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Đôi hỗn hợp

Trẻ

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

  • Đan Mạch Clara Tauson đánh bại Canada Leylah Annie Fernandez, 6–4, 6–3

Đôi nam trẻ

  • Cộng hòa Séc Jonáš Forejtek / Cộng hòa Séc Dalibor Svrčina đánh bại Hoa Kỳ Cannon Kingsley / Hoa Kỳ Emilio Nava, 7–6(7–5), 6–4

Đôi nữ trẻ

  • Nhật Bản Natsumi Kawaguchi / Hungary Adrienn Nagy đánh bại Hoa Kỳ Chloe Beck / Hoa Kỳ Emma Navarro, 6–4, 6–4

Huyền thoại

Đôi nam huyền thoại

Đôi nữ huyền thoại

Nội dung xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot đánh bại Nhật Bản Yui Kamiji, 6–0, 6–2

Đơn xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott đánh bại Hoa Kỳ David Wagner, 6–4, 7–6(7–2)

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot đánh bại Hà Lan Marjolein Buis / Đức Sabine Ellerbrock, 5–7, 7–6(7–4), [10–8]

Đôi xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott / Úc Heath Davidson đánh bại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner, 6–3, 6–7(6–8), [12–10]

Hạt giống đơn

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 7 tháng 1 năm 2019, trong khi xếp hạng và điểm trước thi đấu là vào ngày 14 tháng 1 năm 2019. Điểm sau thi đấu là vào ngày 28 tháng 1 năm 2019.

Đơn nam

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trước thi đấuĐiểm bảo vệĐiểm giành đượcĐiểm sau thi đấuThực trạng
11Serbia Novak Djokovic9,1351802,00010,955Champion, defeated Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
22Tây Ban Nha Rafael Nadal7,4803601,2008,320Runner-up, lost to Serbia Novak Djokovic [1]
33Thụy Sĩ Roger Federer6,4202,0001804,600Fourth round lost to Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [14]
44Đức Alexander Zverev6,385901806,475Fourth round lost to Canada Milos Raonic [16]
56Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson4,81010454,845Second round lost to Hoa Kỳ Frances Tiafoe
67Croatia Marin Čilić4,1601,2001803,140Fourth round lost to Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [22]
78Áo Dominic Thiem4,095180453,960Second round retired against Úc Alexei Popyrin [WC]
89Nhật Bản Kei Nishikori3,75003604,110Quarterfinals retired against Serbia Novak Djokovic [1]
910Hoa Kỳ John Isner3,15510103,155First round lost to Hoa Kỳ Reilly Opelka
1011Nga Karen Khachanov2,83545902,880Third round lost to Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [22]
1112Croatia Borna Ćorić2,435101802,605Fourth round lost to Pháp Lucas Pouille [28]
1213Ý Fabio Fognini2,315180902,225Third round lost to Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [23]
1314Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund2,150720101,440First round lost to Cộng hòa Séc Tomáš Berdych
1415Hy Lạp Stefanos Tsitsipas2,095107202,805Semifinals lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
1519Nga Daniil Medvedev1,865451802,000Fourth round lost to Serbia Novak Djokovic [1]
1617Canada Milos Raonic1,900103602,250Quarterfinals lost to Pháp Lucas Pouille [28]
1718Ý Marco Cecchinato1,889(29)101,870First round lost to Serbia Filip Krajinović
1816Argentina Diego Schwartzman1,925180901,835Third round lost to Cộng hòa Séc Tomáš Berdych
1920Gruzia Nikoloz Basilashvili1,82090901,820Third round lost to Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [14]
2021Bulgaria Grigor Dimitrov1,7903601801,610Fourth round lost to Hoa Kỳ Frances Tiafoe
2122Bỉ David Goffin1,78545901,830Third round lost to Nga Daniil Medvedev [15]
2224Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut1,605103601,955Quarterfinals lost to Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [14]
2323Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta1,7051801801,705Fourth round lost to Nhật Bản Kei Nishikori [8]
2425Hàn Quốc Chung Hyeon1,58572045910Second round lost to Pháp Pierre-Hugues Herbert
2527Canada Denis Shapovalov1,44045901,485Third round lost to Serbia Novak Djokovic [1]
2628Tây Ban Nha Fernando Verdasco1,41045901,455Third round lost to Croatia Marin Čilić [6]
2729Úc Alex de Minaur1,3530901,443Third round lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
2831Pháp Lucas Pouille1,245107201,955Semifinals lost to Serbia Novak Djokovic [1]
2930Pháp Gilles Simon1,28045451,280Second round lost to Úc Alex Bolt [WC]
3033Pháp Gaël Monfils1,19545451,195Second round lost to Hoa Kỳ Taylor Fritz
3134Hoa Kỳ Steve Johnson1,19010101,190First round lost to Ý Andreas Seppi
3232Đức Philipp Kohlschreiber1,21510451,250Second round lost to Bồ Đào Nha João Sousa

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm sauLý do rút lui
5Argentina Juan Martín del Potro5,150905,060Chấn thương đầu gối
26Pháp Richard Gasquet1,535901,445Chấn thương háng

Đơn nữ

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trước thi đấuĐiểm bảo vệĐiểm giành đượcĐiểm sau thi đấuThực trạng
11România Simona Halep6,6421,3002405,582Fourth round lost to Hoa Kỳ Serena Williams [16]
22Đức Angelique Kerber5,5057802404,965Fourth round lost to Hoa Kỳ Danielle Collins
33Đan Mạch Caroline Wozniacki5,4362,0001303,566Third round lost to Nga Maria Sharapova [30]
44Nhật Bản Naomi Osaka5,2702402,0007,030Champion, defeated Cộng hòa Séc Petra Kvitová [8]
55Hoa Kỳ Sloane Stephens5,077102405,307Fourth round lost to Nga Anastasia Pavlyuchenkova
67Ukraina Elina Svitolina4,9404304304,940Quarterfinals lost to Nhật Bản Naomi Osaka [4]
78Cộng hòa Séc Karolína Plíšková4,7504307805,100Semifinals lost to Nhật Bản Naomi Osaka [4]
86Cộng hòa Séc Petra Kvitová5,000101,3006,290Runner-up, lost to Nhật Bản Naomi Osaka [4]
99Hà Lan Kiki Bertens4,490130704,430Second round lost to Nga Anastasia Pavlyuchenkova
1010Nga Daria Kasatkina3,41570103,355First round lost to Thụy Sĩ Timea Bacsinszky [PR]
1111Belarus Aryna Sabalenka3,365101303,485Third round lost to Hoa Kỳ Amanda Anisimova
1214Bỉ Elise Mertens2,9857801302,335Third round lost to Hoa Kỳ Madison Keys [17]
1312Latvia Anastasija Sevastova3,160702403,330Fourth round lost to Nhật Bản Naomi Osaka [4]
1413Đức Julia Görges3,05570102,995First round lost to Hoa Kỳ Danielle Collins
1515Úc Ashleigh Barty2,9851304303,285Quarterfinals lost to Cộng hòa Séc Petra Kvitová [8]
1616Hoa Kỳ Serena Williams2,97604303,406Quarterfinals lost to Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]
1717Hoa Kỳ Madison Keys2,9764302402,786Fourth round lost to Ukraina Elina Svitolina [6]
1818Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza2,865702403,035Fourth round lost to Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]
1919Pháp Caroline Garcia2,6602401302,550Third round lost to Hoa Kỳ Danielle Collins
2020Estonia Anett Kontaveit2,525240702,355Second round lost to Belarus Aliaksandra Sasnovich
2121Trung Quốc Wang Qiang2,485101302,605Third round lost to Latvia Anastasija Sevastova [13]
2222Latvia Jeļena Ostapenko2,362130102,242First round lost to Hy Lạp Maria Sakkari
2323Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro2,153430701,793Second round lost to Ukraina Dayana Yastremska
2424Ukraina Lesia Tsurenko1,89670701,896Second round lost to Hoa Kỳ Amanda Anisimova
2526România Mihaela Buzărnescu1,70010101,700First round lost to Hoa Kỳ Venus Williams
2625Slovakia Dominika Cibulková1,73510101,735First round lost to Trung Quốc Zhang Shuai
2728Ý Camila Giorgi1,645701301,705Third round lost to Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [7]
2827Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei1,6802401301,570Third round lost to Nhật Bản Naomi Osaka [4]
2929Croatia Donna Vekić1,58070701,580Second round lost to Úc Kimberly Birrell [WC]
3030Nga Maria Sharapova1,5521302401,662Fourth round lost to Úc Ashleigh Barty [15]
3132Croatia Petra Martić1,4652401301,355Third round lost to Hoa Kỳ Sloane Stephens [5]
3234Cộng hòa Séc Barbora Strýcová1,331240101,101First round lost to Kazakhstan Yulia Putintseva

Hạt giống đôi

  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 1 năm 2019.

Đôi nữ

ĐộiXếp hạngHạt giống
Cộng hòa Séc Barbora KrejčíkováCộng hòa Séc Kateřina Siniaková21
Hungary Tímea BabosPháp Kristina Mladenovic62
Canada Gabriela DabrowskiTrung Quốc Xu Yifan233
Hoa Kỳ Nicole MelicharCộng hòa Séc Květa Peschke254
Slovenia Andreja KlepačTây Ban Nha María José Martínez Sánchez365
Cộng hòa Séc Lucie HradeckáNga Ekaterina Makarova376
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-chingĐài Bắc Trung Hoa Latisha Chan437
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-weiHoa Kỳ Abigail Spears478
Hoa Kỳ Raquel AtawoSlovenia Katarina Srebotnik499
România Irina-Camelia BeguRomânia Mihaela Buzărnescu5110
Nhật Bản Eri HozumiBa Lan Alicja Rosolska6211
Đức Anna-Lena GrönefeldHoa Kỳ Vania King6312
Bỉ Kirsten FlipkensThụy Điển Johanna Larsson7213
Nhật Bản Miyu KatoNhật Bản Makoto Ninomiya7314
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-SandsHà Lan Demi Schuurs7515
Trung Quốc Peng ShuaiTrung Quốc Yang Zhaoxuan7716
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 1 năm 2019.

Đôi nam nữ

ĐộiXếp hạngHạt giống
Canada Gabriela DabrowskiCroatia Mate Pavić131
Hoa Kỳ Nicole MelicharBrasil Bruno Soares212
Cộng hòa Séc Barbora KrejčíkováHoa Kỳ Rajeev Ram223
România Mihaela BuzărnescuÁo Oliver Marach294
Đức Anna-Lena GrönefeldColombia Robert Farah315
Hoa Kỳ Abigail SpearsColombia Juan Sebastián Cabal356
Nhật Bản Makoto NinomiyaNhật Bản Ben McLachlan397
Nga Ekaterina MakarovaNew Zealand Artem Sitak418
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 1 năm 2019.

Đặc cách vào vòng đấu chính

Vòng loại

Bảo toàn thứ hạng

Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Rút lui

Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác

Trước giải đấu

Nhà tài trợ

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018
Grand SlamsKế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019