Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019
Ngày26 tháng 5 – 9 tháng 6
Lần thứ123
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128S / 64D / 32X
Tiền thưởng42,661,000
Mặt sânĐất nện
Địa điểmParis (XVIe), Pháp
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữ
Úc Ashleigh Barty
Đôi nam
Đức Kevin Krawietz / Đức Andreas Mies
Đôi nữ
Hungary Tímea Babos / Pháp Kristina Mladenovic
Đôi nam nữ
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan / Croatia Ivan Dodig
Đơn nam trẻ
Đan Mạch Holger Vitus Nødskov Rune
Đơn nữ trẻ
Canada Leylah Annie Fernandez
Đôi nam trẻ
Brasil Matheus Pucinelli de Almeida /
Argentina Thiago Agustín Tirante
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Chloe Beck / Hoa Kỳ Emma Navarro
Đôi huyền thoại dưới 45
Pháp Sébastien Grosjean / Pháp Michaël Llodra
Đôi nữ huyền thoại
Pháp Nathalie Dechy / Pháp Amélie Mauresmo
Đôi huyền thoại trên 45
Tây Ban Nha Sergi Bruguera / Croatia Goran Ivanišević
Đơn nam xe lăn
Argentina Gustavo Fernández
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Argentina Gustavo Fernández / Nhật Bản Shingo Kunieda
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Úc Dylan Alcott / Hoa Kỳ David Wagner
← 2018 ·Giải quần vợt Pháp Mở rộng· 2020 →

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là một giải quần vợt Grand Slam được thi đấu trên mặt sân đất nện. Giải đấu sẽ diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris, Pháp từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 9 tháng 6, bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Rafael Nadal là đương kim vô địch đơn nam và giành được 12 danh hiệu đơn Giải quần vợt Pháp Mở rộng. Simona Halep là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng tứ kết.

Đây là lần thứ 123 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm 2019. Các vòng đấu chính nội dung đơn sẽ bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 12 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Điều này trái ngược với hai giải Grand Slam khác – Giải quần vợt Úc Mở rộngWimbledon, khi từ năm 2019 tăng số lượng tay vợt nữ vượt qua vòng loại lên thành 16, để phù hợp với Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.

2019 là năm cuối cùng giải đấu không có mái ở tất cả sân quần vợt. Vào ngày 5 tháng 6 năm 2019, ngày thi đấu của giải đã bị hoãn vì mưa.[1] Đây cũng là giải Grand Slam duy nhất vẫn giữ advantage set trong set cuối, trong khi Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon đã chuyển sang tiebreaks.[2][3]

Giải đấu

Sân Philippe Chatrier là nơi diễn ra trận chung kết Pháp Mở rộng.

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là lần thứ 123 giải Pháp Mở rộng được tổ chức và diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris. Một đồng hồ shot mới cho 25 giây cho tay vợt serving, giữa các điểm sẽ được áp dụng. Ngoài ra, đối với giải trẻ, service sẽ không được áp dụng.[4]

Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ.[5]

Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu,[6] và có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn dưới thể loại Grand Slam.[7] Giải đấu sẽ được thi đấu trên mặt sân đất nện và được diễn ra trên 23 sân, trong đó có 3 sân chính, Sân Philippe Chatrier, Sân Suzanne Lenglen và sân mới là Sân Simonne Mathieu.[5][8]

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128QQ3Q2Q1
Đơn nam20001200720360180904510251680
Đôi nam0
Đơn nữ130078043024013070104030202
Đôi nữ10

Vận động viên trẻ

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32QQ3
Đơn nam trẻ1000600370200100453020
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ75045027515075
Đôi nữ trẻ

Tiền thưởng

Tổng số tiền thưởng của giải đấu là €42,661,000, tăng 8% so với năm 2018. Nhà vô địch của nội dung đơn nam và đơn nữ sẽ nhận €2,300,000, tăng €100,000 so với năm 2018.[9]

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128Q3Q2Q1
Đơn€2,300,000€1,180,000€590,000€415,000€243,000€143,000€87,000€46,000€24,000€12,250€7,000
Đôi *€580,000€290,000€146,000€79,500€42,500€23,000€11,500
Đôi nam nữ *€122,000€61,000€31,000€17,500€10,000€5,000
Đơn xe lăn€53,000€26,500€13,500€6,750
Đôi xe lăn *€16,000€8,000€4,750

* mỗi đội

Tóm tắt kết quả

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nam
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày

Ngày 1 (26 tháng 5)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữNga Anastasia PotapovaĐức Angelique Kerber [5]6–4, 6–2
Vòng 1 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]Đức Maximilian Marterer6–2, 6–2, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [3]Ý Lorenzo Sonego6−2, 6−4, 6−4
Vòng 1 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]Hoa Kỳ Madison Brengle6–2, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namCroatia Marin Čilić [11]Ý Thomas Fabbiano6–3, 7–5, 6–1
Vòng 1 đơn namNhật Bản Kei Nishikori [7]Pháp Quentin Halys [WC]6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữPháp Kristina MladenovicPháp Fiona Ferro6–3, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Sloane Stephens [7]Nhật Bản Misaki Doi6–3, 7–6(7–4)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữTây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19]Hoa Kỳ Taylor Townsend5–7, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn namPháp Nicolas Mahut [WC]Ý Marco Cecchinato [16]2–6, 6–7(6–8), 6–4, 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữUkraina Elina Svitolina [9]Hoa Kỳ Venus Williams6–3, 6–3
Vòng 1 đơn namBỉ David Goffin [27]Litva Ričardas Berankis6–0, 6–2, 6–2

Ngày 2 (27 tháng 5)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữNga Veronika KudermetovaĐan Mạch Caroline Wozniacki [13]0–6, 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Đức Yannick Hanfmann [Q]6–2, 6–1, 6–3
Vòng 1 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Ba Lan Hubert Hurkacz6–4, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [10]Nga Vitalia Diatchenko2–6, 6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữHà Lan Kiki Bertens [4]Pháp Pauline Parmentier6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữRomânia Sorana CîrsteaSlovenia Kaja Juvan [LL]5–7, 6–4, 7–5
Vòng 1 đơn namPháp Jo-Wilfried Tsonga [PR]Đức Peter Gojowczyk7–6(7–4), 6–1, 4–6, 6–3
Vòng 1 đơn namÁo Dominic Thiem [4]Hoa Kỳ Tommy Paul [WC]6–4, 4–6, 7–6(7–5), 6–2
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữSlovakia Viktória KužmováPháp Alizé Cornet6–4, 6–3
Vòng 1 đơn namPháp Richard GasquetĐức Mischa Zverev6–3, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn namThụy Sĩ Stan Wawrinka [24]Slovakia Jozef Kovalík [PR]6–1, 6–7(3–7), 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nữÚc Samantha StosurCộng hòa Séc Barbora Strýcová6–2, 7–6(7–3)

Ngày 3 (28 tháng 5)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namĐức Alexander Zverev [5]Úc John Millman7−6(7−4), 6−3, 2−6, 6−7(5−7), 6−3
Vòng 1 đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [1]Slovakia Anna Karolína Schmiedlová0−6, 7−6(7−4), 6−1
Vòng 1 đơn nữRomânia Simona Halep [3]Úc Ajla Tomljanović6−2, 3−6, 6−1
Vòng 1 đơn namPháp Gaël Monfils [14]Nhật Bản Taro Daniel6−0, 6−4, 6−1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namArgentina Juan Martín del Potro [8]Chile Nicolás Jarry3–6, 6–2, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nữPháp Caroline Garcia [24]Đức Mona Barthel6−2, 6−4
Vòng 1 đơn namPháp Lucas Pouille [22]Ý Simone Bolelli [Q]6−3, 6−4, 7−5
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [14]Nga Evgeniya Rodina6−1, 6−2
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namÝ Fabio Fognini [9]Ý Andreas Seppi6–3, 6–0, 3–6, 6–3
Vòng 1 đơn nữBelarus Victoria AzarenkaLatvia Jeļena Ostapenko6−4, 7−6(7−4)
Vòng 1 đơn nwuxBelarus Aryna Sabalenka [11]Slovakia Dominika Cibulková7−5, 6−1
Vòng 1 đơn namPháp Adrian MannarinoÝ Stefano Travaglia [Q]6−7(5−7), 6−3, 3−6, 6−2, 6−2

Ngày 4 (29 tháng 5)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Sloane Stephens [7]Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo6–3, 7–6(7−3)
Vòng 2 đơn namNhật Bản Kei Nishikori [7]Pháp Jo-Wilfried Tsonga [PR]4–6, 6–4, 6–4, 6–4
Vòng 2 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [3]Đức Oscar Otte [LL]6−4, 6−3, 6−4
Vòng 2 đơn nữSlovakia Viktória KužmováHà Lan Kiki Bertens [4]3–1, bỏ cuộc
Vòng 2 đơn nữThụy Sĩ Belinda Bencic [15] vs Đức Laura Siegemund4−6, 6−4, 4−4, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữTây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19]Thụy Điển Johanna Larsson6–4, 6–1
Vòng 2 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Đức Yannick Maden [Q]6−1, 6−2, 6−4
Vòng 2 đơn nữCroatia Petra Martić [31]Pháp Kristina Mladenovic6−2, 6−1
Vòng 2 đơn namPháp Benoît PairePháp Pierre-Hugues Herbert6−2, 6−2, 5−7, 6−7(6−8), 11−9
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]Bolivia Hugo Dellien4−6, 6−0, 6−3, 7−5
Vòng 2 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]Slovakia Kristína Kučová [Q]6−2, 6−2
Vòng 2 đơn namBulgaria Grigor DimitrovCroatia Marin Čilić [11]6−7(3−7), 6−4, 4−6, 7−6(7−2), 6−3

Ngày 5 (30 tháng 5)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn namÁo Dominic Thiem [4]Kazakhstan Alexander Bublik6−3, 6−7(6−8), 6−3, 7−5
Vòng 2 đơn nữThụy Sĩ Belinda Bencic [15]Đức Laura Siegemund4−6, 6−4, 6−4
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [10]Nhật Bản Kurumi Nara [Q]6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nữNga Anna Blinkova [Q]Pháp Caroline Garcia [24]1–6, 6–4, 6–4
Vòng 2 đơn namSlovakia Martin Kližan vs Pháp Lucas Pouille [22]7−6(7−4), 2−6, 6−3, 3−1, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [1]Belarus Victoria Azarenka4−6, 7−5, 6−3
Vòng 2 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Thụy Sĩ Henri Laaksonen [LL]6−1, 6−4, 6−3
Vòng 2 đơn namPháp Gaël Monfils [14]Pháp Adrian Mannarino6−3, 6−4, 6−4
Vòng 2 đơn nữRomânia Simona Halep [3]Ba Lan Magda Linette6−4, 5−7, 6−3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữNga Ekaterina AlexandrovaÚc Samantha Stosur3−6, 6−1, 6−4
Vòng 2 đơn namĐức Alexander Zverev [5]Thụy Điển Mikael Ymer [Q]6–1, 6–3, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn namArgentina Juan Martín del Potro [8]Nhật Bản Yoshihito Nishioka5−7, 6−4, 6−2, 6−7(5−7), 6−2

Ngày 6 (31 tháng 5)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữCroatia Petra Martić [31]Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]6−3, 6−3
Vòng 2 đơn namSlovakia Martin KližanPháp Lucas Pouille [22]7−6(7−4), 2−6, 6−3, 3−6, 9–7
Vòng 3 đơn nữTây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19]Ukraina Elina Svitolina [9]6−3, 6−3
Vòng 3 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Bỉ David Goffin [27]6–1, 6–3, 4–6, 6–3
Vòng 3 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] vs Serbia Filip Krajinović7−5, 6−3, 5−5, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữLatvia Anastasija Sevastova [12]Bỉ Elise Mertens [20]6−7(3−7), 6−4, 11−9
Vòng 3 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [3]Na Uy Casper Ruud6−3, 6−1, 7−6(10−8)
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Sloane Stephens [7]Slovenia Polona Hercog6–3, 5–7, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Markéta VondroušováTây Ban Nha Carla Suárez Navarro [28]6−4, 6−4
Vòng 3 đơn namPháp Benoît PaireTây Ban Nha Pablo Carreño Busta6–2, 4–6, 7–6(7–1), bỏ cuộc
Vòng 3 đơn namArgentina Leonardo MayerPháp Nicolas Mahut [WC]3–6, 7–6(7–3), 6–4, 7–6(7–3)
Vòng 3 đơn nữVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26]Slovakia Viktória Kužmová6−2, 6−1

Ngày 7 (1 tháng 6)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữRomânia Simona Halep [3]Ukraina Lesia Tsurenko [27]6–2, 6–1
Vòng 3 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]Serbia Filip Krajinović7−5, 6−3, 6−7(5–7), 7–6(8–6)
Vòng 3 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Ý Salvatore Caruso [Q]6−3, 6−3, 6−2
Vòng 3 đơn namPháp Gaël Monfils [14]Pháp Antoine Hoang [WC]6−3, 6−2, 6−3
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Sofia KeninHoa Kỳ Serena Williams [10]6−2, 7−5
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn namÝ Fabio Fognini [9]Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [18]7–6(7–5), 6−4, 4−6, 6−1
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Kateřina SiniakováNhật Bản Naomi Osaka [1]6−4, 6−2
Vòng 3 đơn namÁo Dominic Thiem [4]Uruguay Pablo Cuevas6−3, 4−6, 6−2, 7−5
Vòng 3 đơn nữÚc Ashleigh Barty [8]Đức Andrea Petkovic6−3, 6−1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn namĐức Alexander Zverev [5]Serbia Dušan Lajović [30]6−4, 6−2, 4−6, 1–6, 6−2
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [14]Nga Anna Blinkova [Q]6–3, 6–7(5–7), 6–4
Vòng 3 đơn namArgentina Juan Martín del Potro [8]Úc Jordan Thompson6–4, 6–4, 6–0

Ngày 8 (2 tháng 6)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữCroatia Petra Martić [31]Estonia Kaia Kanepi5–7, 6–2, 6–4
Vòng 4 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [3]Argentina Leonardo Mayer6−2, 6−3, 6−3
Vòng 4 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Argentina Juan Ignacio Londero6−2, 6−3, 6−3
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Sloane Stephens [7]Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19]6−4, 6−3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữCộng hòa Séc Markéta VondroušováLatvia Anastasija Sevastova [12]6–2, 6–0
Vòng 4 đơn nữVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26]Croatia Donna Vekić [23]6–2, 6–4
Vòng 4 đơn namThụy Sĩ Stan Wawrinka [24]Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6]7–6(8–6), 5–7, 6–4, 3–6, 8–6
Vòng 4 đơn namNhật Bản Kei Nishikori [7] vs Pháp Benoît Paire6–2, 6–7(8–10), 6–2, hoãn
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đôi namArgentina Guido Pella
Argentina Diego Schwartzman
Pháp Grégoire Barrère [WC]
Pháp Quentin Halys [WC]
6–4, 6–4
Vòng 3 đôi nữHungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Đức Anna-Lena Friedsam [PR]
Đức Laura Siegemund [PR]
4–6, 6–3, 6–3
Vòng 3 đôi namĐức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
Áo Oliver Marach [4]
Croatia Mate Pavić [4]
7–5, 3–6, 7–5
Vòng 2 đôi nam nữTrung Quốc Zhang Shuai [5]
Úc John Peers [5]
Hungary Tímea Babos
Hungary Márton Fucsovics
6−0, 6−4
Vòng 3 đôi nữBỉ Kirsten Flipkens [15]
Thụy Điển Johanna Larsson [15]
Ukraina Nadiia Kichenok
Hoa Kỳ Abigail Spears
6−3, 6−2

Ngày 9 (3 tháng 6)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữÚc Ashleigh Barty [8]Hoa Kỳ Sofia Kenin6−3, 3−6, 6−0
Vòng 4 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Đức Jan-Lennard Struff6−3, 6−2, 6−2
Vòng 4 đơn namÁo Dominic Thiem [4]Pháp Gaël Monfils [14]6–4, 6–4, 6–2
Vòng 4 đơn nữRomânia Simona Halep [3]Ba Lan Iga Świątek6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thắng cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [14]Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková6–2, 6–4
Vòng 4 đơn namNhật Bản Kei Nishikori [7]Pháp Benoît Paire6–2, 6–7(8–10), 6–2, 6–7(8–10), 7–5
Vòng 4 đơn namĐức Alexander Zverev [5]Ý Fabio Fognini [9]3−6, 6−2, 6−2, 7−6(7−5)
Vòng 4 đơn namNga Karen Khachanov [10]Argentina Juan Martín del Potro [8]7–5, 6–3, 3–6, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đôi namArgentina Guido Pella
Argentina Diego Schwartzman
Hà Lan Jean-Julien Rojer [10]
România Horia Tecău [10]
6−4, 6−4
Tứ kết đôi namColombia Juan Sebastián Cabal [3]
Colombia Robert Farah [3]
Kazakhstan Mikhail Kukushkin
Bỉ Joran Vliegen
6–2, 6–2
Vòng 3 đôi nữCanada Gabriela Dabrowski [4]
Trung Quốc Xu Yifan [4]
Pháp Fiona Ferro
Pháp Diane Parry
6–1, 7–6(7–5)
Vòng 3 đôi nam nữUkraina Nadiia Kichenok [ALT]
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi [ALT]
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [6]
Áo Oliver Marach [6]
6−3, 6−4
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Amanda AnisimovaTây Ban Nha Aliona Bolsova [Q]6–3, 6–0

Ngày 10 (4 tháng 6)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26]Hoa Kỳ Sloane Stephens [7]6−1, 6−4
Tứ kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Nhật Bản Kei Nishikori [7]6−1, 6−1, 6−3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn namThụy Sĩ Roger Federer [3]Thụy Sĩ Stan Wawrinka [24]7−6(7−4), 4−6, 7−6(7−5), 6−4
Tứ kết đơn nữCộng hòa Séc Markéta VondroušováCroatia Petra Martić [31]7−6(7−1), 7−5
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45Thụy Điển Mikael Pernfors
Thụy Điển Mats Wilander
Pháp Arnaud Boetsch
Pháp Cédric Pioline
6−7(5−7), 7−5, [10−8]
Tứ kết đôi nữHungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Úc Samantha Stosur [5]
Trung Quốc Zhang Shuai [5]
3−6, 6−1, 7−6(7−3)
Tứ kết đôi nữBỉ Kirsten Flipkens [15]
Thụy Điển Johanna Larsson [15]
Hoa Kỳ Nicole Melichar [7]
Cộng hòa Séc Květa Peschke [7]
3–6, 7–6(7–4), 6–1
Tứ kết đôi namPháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
Hoa Kỳ Rajeev Ram [11]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [11]
6−4, 7−6(8−6)

Ngày 11 (5 tháng 6)

Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2016, tất cả các trận đấu bị hoãn vì điều kiện thời tiết.[10]

Ngày 12 (6 tháng 6)

Các trận đấu thường bắt đầu vào 1500 CEST, nhưng do điều kiện thời tiết vào ngày trước, trận đấu bắt đầu vào 1200 CEST. Trận bán kết đơn nữ chuyển sang thứ 6, ngày 7 tháng 6.

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữHoa Kỳ Amanda AnisimovaRomânia Simona Halep [3]6−2, 6−4
Tứ kết đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Đức Alexander Zverev [5]7−5, 6−2, 6−2
Bán kết đôi namPháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
Colombia Juan Sebastián Cabal [3]
Colombia Robert Farah [3]
7−5, 6−4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữÚc Ashleigh Barty [8]Hoa Kỳ Madison Keys [14]6−3, 7−5
Tứ kết đơn namÁo Dominic Thiem [4]Nga Karen Khachanov [10]6−2, 6−4, 6−2
Bán kết đôi namĐức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
Argentina Guido Pella
Argentina Diego Schwartzman
7−5, 6−3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45Nga Yevgeny Kafelnikov
Nga Marat Safin
Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Michaël Llodra
3−6, 7−5, [10−6]
Bán kết đôi nam nữĐài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Nicole Melichar [1]
Brasil Bruno Soares [1]
6−2, 6−1
Tứ kết đôi nữBỉ Elise Mertens [6]
Belarus Aryna Sabalenka [6]
Ukraina Lyudmyla Kichenok
Latvia Jeļena Ostapenko
7−5, 6−2
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45Đức Tommy Haas
Pháp Paul-Henri Mathieu
Nga Yevgeny Kafelnikov
Nga Marat Safin
7−5, 6−3
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45Tây Ban Nha Sergi Bruguera
Croatia Goran Ivanišević
Pháp Mansour Bahrami
Pháp Fabrice Santoro
4−6, 6−1, [10−8]
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
Ukraina Andriy Medvedev
Hoa Kỳ James Blake
Úc Mark Philippoussis
6−2, 7−5

Ngày 13 (7 tháng 6)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Thụy Sĩ Roger Federer [3]6−3, 6−4, 6−2
Bán kết đơn namSerbia Novak Djokovic [1] vs Áo Dominic Thiem [4]2–6, 6–3, 1–3, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đơn nữÚc Ashleigh Barty [8]Hoa Kỳ Amanda Anisimova6−7(4−7), 6−3, 6−3
Bán kết đôi nữHungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Bỉ Elise Mertens [6]
Belarus Aryna Sabalenka [6]
6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đơn nữCộng hòa Séc Markéta VondroušováVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26]7−5, 7−6(7−2)
Chung kết đôi nam nữĐài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Croatia Ivan Dodig
Canada Gabriela Dabrowski [2]
Croatia Mate Pavić [2]
6–1, 7–6(7–5)
Vòng bảng đôi nữ huyền thoạiPháp Nathalie Dechy
Pháp Amélie Mauresmo
Pháp Marion Bartoli
Croatia Iva Majoli
6–2, 6–0

Ngày 14 (8 tháng 6)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đơn namÁo Dominic Thiem [4]Serbia Novak Djokovic [1]6–2, 3–6, 7–5, 5–7, 7–5
Chung kết đơn nữÚc Ashleigh Barty [8]Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová6−1, 6−3
Chung kết đôi namĐức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
Pháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
6−2, 7−6(7−3)
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45Thụy Điển Mikael Pernfors
Thụy Điển Mats Wilander
Hoa Kỳ Michael Chang
Hoa Kỳ John McEnroe
6−4, 7−5
Chung kết đôi nữ huyền thoạiPháp Nathalie Dechy
Pháp Amélie Mauresmo
Hoa Kỳ Martina Navratilova
Nga Dinara Safina
6–3, 6–4
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45Pháp Mansour Bahrami
Pháp Fabrice Santoro
Úc Pat Cash
Pháp Henri Leconte
6–4, 6–2
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Michaël Llodra
Đức Tommy Haas
Pháp Paul-Henri Mathieu
6−4, 7−5

Ngày 15 (9 tháng 6)

Rafael Nadal giành danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 12, một kỷ lục trong một giải đơn Grand Slam, vượt qua số danh hiệu đơn giành được của Margaret Court.

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi nữHungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Trung Quốc Duan Yingying
Trung Quốc Zheng Saisai
6–2, 6–3
Chung kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [2]Áo Dominic Thiem [4]6–3, 5–7, 6–1, 6–1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi huyền thoại trên 45Tây Ban Nha Sergi Bruguera
Croatia Goran Ivanišević
Thụy Điển Mikael Pernfors
Thụy Điển Mats Wilander
6–2, 4–6, [10–4]
Chung kết đôi huyền thoại dưới 45Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Michaël Llodra
Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
Ukraina Andriy Medvedev
7–6(7–4), 7–5

Hạt giống đơn

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 20 tháng 5 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Đơn nam

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trước thi đấuĐiểm bảo vệĐiểm giành đượcĐiểm sau thi đấuThực trạng
11Serbia Novak Djokovic12,35536072012,715Semifinals lost to Áo Dominic Thiem [4]
22Tây Ban Nha Rafael Nadal7,9452,0002,0007,945Champion, defeated Áo Dominic Thiem [4]
33Thụy Sĩ Roger Federer5,95007206,670Semifinals lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
44Áo Dominic Thiem4,6851,2001,2004,685Runner-up, lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
55Đức Alexander Zverev4,3603603604,360Quarterfinals lost to Serbia Novak Djokovic [1]
66Hy Lạp Stefanos Tsitsipas4,080451804,215Fourth round lost to Thụy Sĩ Stan Wawrinka [24]
77Nhật Bản Kei Nishikori3,8601803604,040Quarterfinals lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
89Argentina Juan Martín del Potro3,2357201802,695Fourth round lost to Nga Karen Khachanov [10]
912Ý Fabio Fognini2,7851801802,785Fourth round lost to Đức Alexander Zverev [5]
1011Nga Karen Khachanov2,8001803602,980Quarterfinals lost to Áo Dominic Thiem [4]
1113Croatia Marin Čilić2,710360452,395Second round lost to Bulgaria Grigor Dimitrov
1214Nga Daniil Medvedev2,62510102,625First round lost to Pháp Pierre-Hugues Herbert
1315Croatia Borna Ćorić2,52590902,525Third round lost to Đức Jan-Lennard Struff
1417Pháp Gaël Monfils1,965901802,055Fourth round lost to Áo Dominic Thiem [4]
1516Gruzia Nikoloz Basilashvili1,97010101,970First round lost to Argentina Juan Ignacio Londero
1619Ý Marco Cecchinato1,840720101,130First round lost to Pháp Nicolas Mahut [WC]
1720Argentina Diego Schwartzman1,755360451,440Second round lost to Argentina Leonardo Mayer
1821Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut1,69090901,690Third round lost to Ý Fabio Fognini [9]
1923Argentina Guido Pella1,46045+2545+201,455Second round lost to Pháp Corentin Moutet [WC]
2024Canada Denis Shapovalov1,42545101,390First round lost to Đức Jan-Lennard Struff
2125Úc Alex de Minaur1,4100+6545+201,410Second round lost to Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
2226Pháp Lucas Pouille1,38590451,340Second round lost to Slovakia Martin Kližan
2327Tây Ban Nha Fernando Verdasco1,370180451,235Second round lost to Pháp Antoine Hoang [WC]
2428Thụy Sĩ Stan Wawrinka1,365103601,715Quarterfinals lost to Thụy Sĩ Roger Federer [3]
2522Canada Félix Auger-Aliassime1,482(20)01,462Withdrew due to left abductor injury
2633Pháp Gilles Simon1,23590451,190Second round lost to Ý Salvatore Caruso [Q]
2729Bỉ David Goffin1,325180901,235Third round lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
2830Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund1,32590451,280Second round retired against Uruguay Pablo Cuevas
2931Ý Matteo Berrettini1,32090451,275Second round lost to Na Uy Casper Ruud
3035Serbia Dušan Lajović1,22645901,271Third round lost to Đức Alexander Zverev [5]
3132Serbia Laslo Đere1,31410+7590+101,329Third round lost to Nhật Bản Kei Nishikori [7]
3234Hoa Kỳ Frances Tiafoe1,23010101,230First round lost to Serbia Filip Krajinović

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm sauLý do rút lui
8Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson3,7451803,565Chấn thương khuỷu tay phải
10Hoa Kỳ John Isner2,8951802,715Chấn thương chân trái
18Canada Milos Raonic1,96001,960Chấn thương đầu gối phải

Đơn nữ

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trước thi đấuĐiểm bảo vệĐiểm giành đượcĐiểm sau thi đấuThực trạng
11Nhật Bản Naomi Osaka6,4861301306,486Third round lost to Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
22Cộng hòa Séc Karolína Plíšková5,6851301305,685Third round lost to Croatia Petra Martić [31]
33România Simona Halep5,5332,0004303,963Quarterfinals lost to Hoa Kỳ Amanda Anisimova
44Hà Lan Kiki Bertens5,405130705,345Second round retired against Slovakia Viktória Kužmová
55Đức Angelique Kerber5,095430104,675First round lost to Nga Anastasia Potapova
66Cộng hòa Séc Petra Kvitová5,05513004,925Withdrew due to left arm injury
77Hoa Kỳ Sloane Stephens4,5521,3004303,682Quarterfinals lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26]
88Úc Ashleigh Barty4,420702,0006,350Champion, defeated Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
99Ukraina Elina Svitolina3,9671301303,967Third round lost to Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19]
1010Hoa Kỳ Serena Williams3,5212401303,411Third round lost to Hoa Kỳ Sofia Kenin
1111Belarus Aryna Sabalenka3,50510703,565Second round lost to Hoa Kỳ Amanda Anisimova
1212Latvia Anastasija Sevastova3,136102403,366Fourth round lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
1313Đan Mạch Caroline Wozniacki3,063240102,833First round lost to Nga Veronika Kudermetova
1414Hoa Kỳ Madison Keys2,9657804302,615Quarterfinals lost to Úc Ashleigh Barty [8]
1515Thụy Sĩ Belinda Bencic2,893701302,953Third round lost to Croatia Donna Vekić [23]
1616Trung Quốc Wang Qiang2,812130702,752Second round lost to Ba Lan Iga Świątek
1717Estonia Anett Kontaveit2,565240102,335First round lost to Cộng hòa Séc Karolína Muchová
1818Đức Julia Görges2,520130102,400First round lost to Estonia Kaia Kanepi
1919Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza2,4657802401,925Fourth round lost to Hoa Kỳ Sloane Stephens [7]
2020Bỉ Elise Mertens2,3052401302,195Third round lost Latvia Anastasija Sevastova [12]
2121Nga Daria Kasatkina2,150430701,790Second round lost to Puerto Rico Monica Puig
2223Canada Bianca Andreescu1,97330702,013Second round withdrew due to right shoulder injury
2324Croatia Donna Vekić1,940702402,110Fourth round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26]
2422Pháp Caroline Garcia2,055240701,885Second round lost to Nga Anna Blinkova [Q]
2525Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei1,82510701,885Second round lost to Đức Andrea Petkovic
2626Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta1,785107802,555Semifinals lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
2727Ukraina Lesia Tsurenko1,7672401301,657Third round lost to România Simona Halep [3]
2829Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro1,672701301,732Third round lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
2930Hy Lạp Maria Sakkari1,642130701,582Second round lost to Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
3033România Mihaela Buzărnescu1,575240101,345First round lost to Nga Ekaterina Alexandrova
3131Croatia Petra Martić1,615704301,975Quarterfinals lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
3234Belarus Aliaksandra Sasnovich1,55070101,490First round lost to Slovenia Polona Hercog

Hạt giống đôi

  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 5 năm 2019.

Đôi nữ

ĐộiXếp hạng1Hạt giống
Cộng hòa Séc Barbora KrejčíkováCộng hòa Séc Kateřina Siniaková31
Hungary Tímea Babos Pháp Kristina Mladenovic 92
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-weiCộng hòa Séc Barbora Strýcová223
Canada Gabriela DabrowskiTrung Quốc Xu Yifan224
Úc Samantha StosurTrung Quốc Zhang Shuai235
Bỉ Elise MertensBelarus Aryna Sabalenka296
Hoa Kỳ Nicole MelicharCộng hòa Séc Květa Peschke297
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-chingĐài Bắc Trung Hoa Latisha Chan328
Đức Anna-Lena GrönefeldHà Lan Demi Schuurs349
Cộng hòa Séc Lucie HradeckáSlovenia Andreja Klepač4210
Belarus Victoria AzarenkaÚc Ashleigh Barty5111
Nhật Bản Eri HozumiNhật Bản Makoto Ninomiya5412
Ba Lan Alicja RosolskaTrung Quốc Yang Zhaoxuan5613
România Irina-Camelia BeguRomânia Mihaela Buzărnescu6114
Bỉ Kirsten FlipkensThụy Điển Johanna Larsson7015
Croatia Darija JurakRomânia Raluca Olaru7316
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 5 năm 2019.

Đôi nam nữ

ĐộiXếp hạng1Hạt giống
Hoa Kỳ Nicole MelicharBrasil Bruno Soares231
Canada Gabriela DabrowskiCroatia Mate Pavić232
Cộng hòa Séc Barbora KrejčikováHoa Kỳ Rajeev Ram263
Hà Lan Demi SchuursHà Lan Jean-Julien Rojer274
Trung Quốc Zhang ShuaiÚc John Peers285
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-chingÁo Oliver Marach316
Ba Lan Alicja RosolskaCroatia Nikola Mektić337
Đức Anna-Lena GrönefeldColombia Robert Farah378
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Đặc cách vào vòng đấu chính

Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.

Đôi nam nữ

  • Pháp Manon Arcangioli / Pháp Tristan Lamasine
  • Pháp Alizé Cornet / Pháp Jonathan Eysseric
  • Pháp Amandine Hesse / Pháp Benjamin Bonzi
  • Pháp Chloé Paquet / Pháp Benoît Paire
  • Pháp Pauline Parmentier / Pháp Fabrice Martin
  • Pháp Margot Yerolymos / Pháp Grégoire Barrère

Vòng loại

Bảo toàn thứ hạng

Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Rút lui

Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác.

Nhà vô địch

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

  • Hungary Tímea Babos / Pháp Kristina Mladenovic đánh bại Trung Quốc Duan Yingying / Trung Quốc Zheng Saisai, 6–2, 6–3

Đôi hỗn hợp

  • Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan / Croatia Ivan Dodig đánh bại Canada Gabriela Dabrowski / Croatia Mate Pavić, 6–1, 7–6(7–5)

Trẻ

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

  • Canada Leylah Annie Fernandez đánh bại Hoa Kỳ Emma Navarro, 6–3, 6–2

Đôi nam trẻ

  • Brasil Matheus Pucinelli de Almeida / Argentina Thiago Agustín Tirante đánh bại Ý Flavio Cobolli / Thụy Sĩ Dominic Stephan Stricker, 7–6(7–3), 6–4

Đôi nữ trẻ

  • Hoa Kỳ Chloe Beck / Hoa Kỳ Emma Navarro đánh bại Nga Alina Charaeva / Nga Anastasia Tikhonova, 6–1, 6–2

Sự kiện xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot đánh bại Nhật Bản Yui Kamiji, 6–1, 6–0

Đơn xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott đánh bại Hoa Kỳ David Wagner, 6–2, 4–6, 6–2

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot đánh bại Hà Lan Marjolein Buis / Đức Sabine Ellerbrock, 6–1, 6–1

Đôi xe lăn quad

  • Úc Dylan Alcott / Hoa Kỳ David Wagner đánh bại Brasil Ymanitu Silva / Nhật Bản Koji Sugeno, 6–3, 6–3

Sự kiện khác

Đôi huyền thoại dưới 45

Đôi huyền thoại trên 45

Đôi nữ huyền thoại

Nhà tài trợ

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018
Giải quần vợt Pháp Mở rộngKế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019
Grand SlamKế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2019