Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 8 tháng 10 năm 2020 (2020-10-08) – 29 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29) |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 89 |
Số bàn thắng | 223 (2,51 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.307.458 (14.691 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Marcelo Moreno (10 bàn) |
← 2018 2026 → |
Vòng loại cho giải vô địch (CONMEBOL) |
---|
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực Nam Mỹ đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2022, được tổ chức tại Qatar, dành cho các đội tuyển quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL). Tổng cộng có 4,5 suất vé (4 suất trực tiếp và 1 suất play-off liên lục địa) thi đấu trong vòng chung kết có sẵn cho các đội tuyển CONMEBOL.[1] Quá trình vòng loại bắt đầu vào ngày 8 tháng 10 năm 2020 và kết thúc vào ngày 29 tháng 3 năm 2022.
Vào ngày 24 tháng 1 năm 2019, Hội đồng CONMEBOL đã quyết định duy trì cấu trúc vòng loại được sử dụng ở sáu giải lần trước.[2] Mười đội tuyển sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách.
Lịch thi đấu được xác định qua một buổi lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 12 năm 2019, lúc 10:00 PYST (UTC−3), tại khách sạn Hội nghị Bourbon Asunción ở Luque, Paraguay.[3][4][5][6][7]
Ban đầu, Brasil và Argentina được bốc thăm vào vị trí số 4 hoặc số 5 trong lễ bốc thăm, nhằm tránh trường hợp có đội tuyển phải gặp cả hai đội này trong hai luợt trận đấu liên tiếp.[8] Tuy nhiên, quyết định sau đó đã bị Hội đồng CONMEBOL bác bỏ vào ngày 16 tháng 11 năm 2019, khiến cho việc bốc thăm xếp lịch thi đấu hoàn toàn ngẫu nhiên.[9]
Tất cả 10 đội tuyển quốc gia từ CONMEBOL được tham dự vòng loại. Những đội in đậm lọt vào World Cup, còn in nghiêng vào vòng play-off liên lục địa.
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển |
---|---|
1 | Uruguay |
2 | Colombia |
3 | Peru |
4 | Brasil |
5 | Venezuela |
6 | Bolivia |
7 | Paraguay |
8 | Argentina |
9 | Chile |
10 | Ecuador |
Các trận đấu vòng loại được tổ chức vào các ngày nằm trong Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[2][10] Tổng cộng có 18 trận đấu: 8 trận vào năm 2020 và 10 trận vào năm 2021.[11][12]
Năm | Lượt đấu | Ngày | Lịch thi đấu |
---|---|---|---|
2020 | Lượt đấu 1 | 8 tháng 10 năm 2020 (2020-10-08) | 1 v 9, 2 v 5, 4 v 6, 7 v 3, 8 v 10 |
Lượt đấu 2 | 13 tháng 10 năm 2020 (2020-10-13) | 3 v 4, 5 v 7, 6 v 8, 9 v 2, 10 v 1 | |
Lượt đấu 3 | 12 tháng 11 năm 2020 (2020-11-12) | 2 v 1, 4 v 5, 6 v 10, 8 v 7, 9 v 3 | |
Lượt đấu 4 | 17 tháng 11 năm 2020 (2020-11-17) | 1 v 4, 3 v 8, 5 v 9, 7 v 6, 10 v 2 | |
2021 | |||
Lượt đấu 5 | 10 tháng 10 năm 2021 (2021-10-10) (ban đầu là 25 tháng 3 năm 2021 (2021-03-25)) | 2 v 4, 5 v 10, 6 v 3, 8 v 1, 9 v 7 | |
Lượt đấu 6 | 5 tháng 9 năm 2021 (2021-09-05) (ban đầu là 30 tháng 3 năm 2021 (2021-03-30)) | 1 v 6, 3 v 5, 4 v 8, 7 v 2, 10 v 9 | |
Lượt đấu 7 | 3 tháng 6 năm 2021 (2021-06-03) | 1 v 7, 3 v 2, 4 v 10, 6 v 5, 8 v 9 | |
Lượt đấu 8 | 8 tháng 6 năm 2021 (2021-06-08) | 2 v 8, 5 v 1, 7 v 4, 9 v 6, 10 v 3 | |
Lượt đấu 9 | 2 tháng 9 năm 2021 (2021-09-02) | 3 v 1, 5 v 8, 6 v 2, 9 v 4, 10 v 7 | |
Lượt đấu 10 | 9 tháng 9 năm 2021 (2021-09-09) (ban đầu là 7 tháng 9 năm 2021 (2021-09-07)) | 1 v 10, 2 v 9, 4 v 3, 7 v 5, 8 v 6 | |
Lượt đấu 11 | 7 tháng 10 năm 2021 (2021-10-07) | 1 v 2, 3 v 9, 5 v 4, 7 v 8, 10 v 6 | |
Lượt đấu 12 | 12 tháng 10 năm 2021 (2021-10-12) | 2 v 10, 4 v 1, 6 v 7, 8 v 3, 9 v 5 | |
Lượt đấu 13 | 11 tháng 11 năm 2021 (2021-11-11) | 1 v 8, 3 v 6, 4 v 2, 7 v 9, 10 v 5 | |
Lượt đấu 14 | 16 tháng 11 năm 2021 (2021-11-16) | 2 v 7, 5 v 3, 6 v 1, 8 v 4, 9 v 10 | |
2022 | |||
Lượt đấu 15 | 27 tháng 1 năm 2022 (2022-01-27) | 2 v 3, 5 v 6, 7 v 1, 9 v 8, 10 v 4 | |
Lượt đấu 16 | 1 tháng 2 năm 2022 (2022-02-01) | 1 v 5, 3 v 10, 4 v 7, 6 v 9, 8 v 2 | |
Lượt đấu 17 | 24 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24) | 1 v 3, 2 v 6, 4 v 9, 7 v 10, 8 v 5 | |
Lượt đấu 18 | 29 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29) | 3 v 7, 5 v 2, 6 v 4, 9 v 1, 10 v 8 |
Vòng play-off liên lục địa được dự kiến sẽ được thi đấu vào tháng 3 năm 2022.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 17 | 14 | 3 | 0 | 40 | 5 | +35 | 45 | FIFA World Cup 2022 | Hủy[a] | 4–1 | 2–0 | 2–0 | 1–0 | 4–0 | 4–0 | 5–0 | 1–0 | ||
2 | Argentina | 17 | 11 | 6 | 0 | 27 | 8 | +19 | 39 | 0–0 | 3–0 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 3–0 | 3–0 | |||
3 | Uruguay | 18 | 8 | 4 | 6 | 22 | 22 | 0 | 28 | 0–2 | 0–1 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 2–1 | 0–0 | 4–2 | 4–1 | |||
4 | Ecuador | 18 | 7 | 5 | 6 | 27 | 19 | +8 | 26 | 1–1 | 1–1 | 4–2 | 1–2 | 6–1 | 0–0 | 2–0 | 3–0 | 1–0 | |||
5 | Peru | 18 | 7 | 3 | 8 | 19 | 22 | −3 | 24 | Play-off liên lục địa | 2–4 | 0–2 | 1–1 | 1–1 | 0–3 | 2–0 | 2–0 | 3–0 | 1–0 | ||
6 | Colombia | 18 | 5 | 8 | 5 | 20 | 19 | +1 | 23 | 0–0 | 2–2 | 0–3 | 0–0 | 0–1 | 3–1 | 0–0 | 3–0 | 3–0 | |||
7 | Chile | 18 | 5 | 4 | 9 | 19 | 26 | −7 | 19 | 0–1 | 1–2 | 0–2 | 0–2 | 2–0 | 2–2 | 2–0 | 1–1 | 3–0 | |||
8 | Paraguay | 18 | 3 | 7 | 8 | 12 | 26 | −14 | 16 | 0–2 | 0–0 | 0–1 | 3–1 | 2–2 | 1–1 | 0–1 | 2–2 | 2–1 | |||
9 | Bolivia | 18 | 4 | 3 | 11 | 23 | 42 | −19 | 15 | 0–4 | 1–2 | 3–0 | 2–3 | 1–0 | 1–1 | 2–3 | 4–0 | 3–1 | |||
10 | Venezuela | 18 | 3 | 1 | 14 | 14 | 34 | −20 | 10 | 1–3 | 1–3 | 0–0 | 2–1 | 1–2 | 0–1 | 2–1 | 0–1 | 4–1 |
Bolivia | 1–2 | Argentina |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bolivia | 2–3 | Ecuador |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Argentina | 1–1 | Paraguay |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Colombia | 0–3 | Uruguay |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Chile | 2–0 | Peru |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Venezuela | 2–1 | Chile |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Paraguay | 2–2 | Bolivia |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Peru | 0–2 | Argentina |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Bolivia | 3–1 | Venezuela |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Argentina | 1–1 | Chile |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Chile | 0–1 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng thứ 6 được dời từ ngày 30 tháng 3 năm 2021 sang ngày 5 tháng 9 năm 2021 do số ca mắc COVID-19 tại Nam Mỹ tăng mạnh.
Brasil | Đình chỉ thi đấu[note 2] | Argentina |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Uruguay | 1–0 | Ecuador |
---|---|---|
Pereiro 90+2' | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Paraguay | 2–1 | Venezuela |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Chancellor 90' |
Colombia | 3–1 | Chile |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Meneses 56' |
Argentina | 3–0 | Bolivia |
---|---|---|
Messi 14', 64', 88' | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Venezuela | 1–3 | Brasil |
---|---|---|
Ramírez 11' | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Ecuador | 3–0 | Bolivia |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Peru | 2–0 | Chile |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Vòng thứ 5 được dời từ ngày 25 tháng 3 năm 2021 sang ngày 10 tháng 10 năm 2021 do số ca mắc COVID-19 tại Nam Mỹ tăng mạnh.
Colombia | 0–0 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết |
Argentina | 3–0 | Uruguay |
---|---|---|
| Chi tiết |
Colombia | 0–0 | Ecuador |
---|---|---|
Chi tiết |
Argentina | 1–0 | Peru |
---|---|---|
La. Martínez 43' | Chi tiết |
Colombia | 0–0 | Paraguay |
---|---|---|
Chi tiết |
Chile | 0–2 | Ecuador |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ecuador | 1–1 | Brasil |
---|---|---|
Torres 75' | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Casemiro 6' |
Chile | 1–2 | Argentina |
---|---|---|
Brereton 21' | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Colombia | 0–1 | Peru |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Flores 85' |
Venezuela | 4–1 | Bolivia |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Miranda 38' |
Uruguay | 1–0 | Peru |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Colombia | 3–0 | Bolivia |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Brasil | 4–0 | Chile |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Paraguay | 3–1 | Ecuador |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Peru | 2–0 | Paraguay |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Bolivia | 0–4 | Brasil |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Ecuador | 1–1 | Argentina |
---|---|---|
Valencia 90+3' | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Álvarez 24' |
Các trận đấu vòng play-off liên lục địa được xác định thông qua một cuộc bốc thăm vào ngày 26 tháng 11 năm 2021. Đội xếp thứ năm từ CONMEBOL được bắt cặp thi đấu với đội thắng vòng 4 của AFC. Trận play-off diễn ra dưới hình thức một lượt trận tại Qatar vào ngày 13 tháng 6 năm 2022.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Úc | 0–0 (s.h.p.) (5–4 p) | Peru |
Đã có 223 bàn thắng ghi được trong 89 trận đấu, trung bình 2.51 bàn thắng mỗi trận đấu.
10 bàn thắng
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Dưới đây là bốn đội tuyển từ CONMEBOL đã vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Tham dự giải vô địch bóng đá thế giới lần trước1 |
---|---|---|---|
Brasil | Hạng 1 | 11 tháng 11 năm 2021 | 21 (tất cả) (1930, 1934, 1938, 1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018) |
Argentina | Hạng 2 | 16 tháng 11 năm 2021 | 17 (1930, 1934, 1962, 1966, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018) |
Ecuador | Hạng 4 | 24 tháng 3 năm 2022 | 3 (2002, 2006, 2014) |
Uruguay | Hạng 3 | 24 tháng 3 năm 2022 | 13 (1930, 1950, 1954, 1962, 1966, 1970, 1974, 1986, 1990, 2002, 2010, 2014, 2018) |