Tbilisi

thủ đô và là thành phố lớn nhất của Gruzia
(Đổi hướng từ Tiflis)

Tbilisi (tiếng Gruzia: თბილისი [tʰbilisi] ),[2] vẫn được biết đến ở một số quốc gia với tên cũ Tiflis,[3]thủ đô và thành phố lớn nhất của Gruzia, với dân số vùng đô thị khoảng 1,5 triệu người. Được thành lập vào thế kỷ 5 bởi Vakhtang I Gorgasali, vua của Vương quốc Iberia, Tbilisi từ đó đã đóng vai trò thủ đô cho nhiều vương quốc và nước cộng hòa của Gruzia. Từ năm 1801 đến 1917, dưới sự cai trị của Đế quốc Nga, Tbilisi là nơi điều hành Phó vương quốc Kavkaz, quản lý cả NamBắc Kavkaz.

Tbilisi
თბილისი
Từ trên: Khung cảnh Tbilisi,
Nhà thờ Chúa Ba Ngôi (Sameba), Kartlis Deda,
Abanotubani, view from Narikala,
Pháo đài Narikala
Hiệu kỳ của Tbilisi თბილისი
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Tbilisi თბილისი
Ấn chương
Tbilisi თბილისი trên bản đồ Gruzia
Tbilisi თბილისი
Tbilisi
თბილისი
Quốc gia Gruzia
Thành lậpKhoảng 479
Chính quyền
 • Thị trưởngKakha Kaladze
Diện tích
 • Thành phố720 km2 (280 mi2)
Độ cao cực đại770 m (2,530 ft)
Độ cao cực tiểu380 m (1,250 ft)
Dân số (2023)
 • Thành phố1.241.709[1]
 • Mật độ2.462/km2 (6,380/mi2)
 • Vùng đô thị1.485.293
Múi giờGiờ Gruzia (UTC+4)
Mã bưu chính0100–0199 sửa dữ liệu
Mã điện thoại+995 32
Mã ISO 3166GE-TB sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaSaarbrücken, Nantes, Ljubljana, Innsbruck, Palermo, Bristol, Bilbao, Kyiv, Astana, Istanbul, Yerevan, Atlanta, Vilnius, Chișinău, Cairo, Doha, Tehran, Minsk, Sofia, Bucharest, Kraków, Ankara, Athena, Lviv, Odessa, Lublin, Moskva, Lagos, Warszawa, Riga, Praha, Lincoln, Kharkiv, Jerusalem, Budapest, Baku, Sankt-Peterburg sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.tbilisi.gov.ge/

Vì vị trí nằm ở nơi tiếp nối giữa châu Âuchâu Á, và sự lân cận với các tuyến đường giao thương đông-tây, trong suốt lịch sử Tbilisi (và Gruzia) đã là nơi cạnh tranh quyền lực giữa các cường quốc. Tới ngày nay, đây vẫn là một thuận lợi cho các dự án năng lượng và thương mại. Lịch sử đa dạng của Tbilisi được khắc họa trong kiến trúc, một sự kết hợp của phong cách Trung Cổ, Tân Cổ điển, Trung Đông, Art Nouveau, StalinHiện đại.

Về lịch sử, Tbilisi là nơi cư ngụ của nhiều nhóm dân tộc, văn hóa và tôn giáo khác nhau, dù hiện nay đây là thành phố của người Gruzia với Chính thống giáo Đông phương là tôn giáo chính. Những địa điểm du lịch chính gồm hai nhà thờ Sameba và Sioni, Quảng trường Tự do mang dáng dấp Cổ điển, Đại lộ Rustaveli và đại lộ Agmashenebeli, pháo đài Narikala phong cách Trung Cổ, Nhà hát quốc gia và Bảo tàng quốc gia.

Địa lý

Vườn thực vật quốc gia Gruzia ở Tbilisi.

Vị trí

Tbilisi tọa lạc ở Nam Kavkaz, tọa độ 41°43'B và 44°47'Đ. Đây là một đô thị miền Đông Gruzia, trải ra cả hai bờ sông Kura. Độ cao của thành phố là từ 380–770 mét trên mực nước biển (1.250–2.530 ft) và được bao quanh bởi núi non ở ba mặt. Tbilisi giáp với dãy núi Saguramo về phía bắc, đồng bằng Iori về phía đông và đông nam, và các dãy con của dãy núi Trialeti về phía tây và nam.

Khí hậu

Biển Tbilisi (một hồ nhân tạo) là vùng nước lớn nhất Tbilisi.

Tbilisi có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa) với ảnh hưởng từ khí hậu lục địa ẩm (Dfa). Nơi đây có mùa hè rất ấm và mùa đông lạnh vừa phải. Như mọi khu vực khác ở Gruzia, Tbilisi nhận được lượng mưa đáng kể quanh năm và không có mùa khô rõ rệt. Khí hậu được ảnh hưởng bởi cả các khối không khí khô từ phía đông (Trung Á/Xibia) và các khối khí hải dương từ phía tây (biển Đen).

Dữ liệu khí hậu của Tbilisi
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)19.522.428.934.435.140.242.040.437.933.327.222.842,0
Trung bình cao °C (°F)6.67.712.618.923.128.131.230.926.419.812.88.418,9
Trung bình ngày, °C (°F)2.33.17.212.717.221.724.924.720.214.27.93.713,3
Trung bình thấp, °C (°F)−0.80.03.28.412.416.519.819.515.410.44.91.39,3
Thấp kỉ lục, °C (°F)−24.4−14.8−12.8−3.81.06.39.38.90.8−6.4−7.1−20.5−24,4
Giáng thủy mm (inch)18.9
(0.744)
25.8
(1.016)
30.3
(1.193)
50.5
(1.988)
77.6
(3.055)
76
(2.99)
44.9
(1.768)
47.5
(1.87)
35.6
(1.402)
37.5
(1.476)
29.9
(1.177)
21
(0.83)
495,5
(19,508)
Độ ẩm74726866676461626673767669
Số ngày giáng thủy TB44.65.97.69.78.75.75.755.64.4470,9
Số giờ nắng trung bình hàng tháng99102142171213249256248206164103932.046
Nguồn: Pogoda.ru.net (nhiệt độ, độ ẩm),[4]

WMO (lượng mưa, ngày mưa),[5] NOAA (ngày nắng)[6]

Tham khảo

Đọc thêm

Liên kết ngoài