Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 là quá trình vòng loại do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để xác định các đội tuyển sẽ tham gia Cúp bóng đá châu Á 2023, lần thứ 18 của giải bóng đá nam quốc tế của châu Á. Kể từ năm 2019, vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á được tranh tài bởi 24 đội tuyển, được mở rộng từ thể thức 16 đội đã được sử dụng từ năm 2004 đến năm 2015.[1][2]

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023
Chi tiết giải đấu
Thời gian6 tháng 6 năm 2019 (2019-06-06) – 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)
Số đội46 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu208
Số bàn thắng665 (3,2 bàn/trận)
Số khán giả2.080.030 (10.000 khán giả/trận)
Vua phá lướiCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ali Mabkhout (11 bàn)
2019
2027

Quá trình vòng loại bao gồm 4 vòng, trong đó hai vòng đầu tiên cũng là vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 cho các đội tuyển châu Á. Chỉ có vòng 1 đóng vai trò là vòng loại cho Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2020 đã bị hủy bỏ khi 6 đội tuyển đã bị loại khỏi vòng 1 của các vòng loại chung Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 và Cúp bóng đá châu Á 2023. Hai đội tuyển sẽ bị loại khỏi vòng play-off của vòng loại Cúp bóng đá châu Á là một trong bốn đội tuyển sẽ vượt qua vòng loại tham dự Cúp bóng đá đoàn kết châu Á.[3]

Thể thức

Cấu trúc vòng loại như sau:[4]

  • Vòng 1: 12 đội tuyển (xếp hạng từ 35–46) đã thi đấu vòng tròn 2 lượt trên sân nhà và sân khách. Sáu đội thắng của vòng 1 giành quyền vào vòng 2.
  • Vòng 2: 40 đội tuyển (xếp hạng từ hạng 1–34 (bao gồm Trung Quốc với tư cách là chủ nhà) và 6 đội tuyển vượt qua vòng 1) được chia thành 8 bảng, mỗi bảng 5 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt theo thể thức sân nhà - sân khách.
    • 8 đội nhất bảng và 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng chung kết. Nếu Trung Quốc kết thúc vòng này với tư cách là đội nhất bảng hoặc một trong 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, đội nhì bảng có thành tích tốt thứ năm sẽ lọt vào vòng chung kết.
    • 22 đội tuyển có thứ hạng cao tiếp theo (3 đội nhì bảng còn lại, 8 đội xếp thứ 3, 8 đội xếp thứ 4 và 3 đội xếp thứ 5 có thành tích tốt nhất) giành quyền trực tiếp vào vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á.
    • 4 đội tuyển còn lại bước vào vòng play-off để tranh 2 suất vé còn lại trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á.
  • Vòng play-off: 4 đội tuyển có thứ hạng thấp nhất tại vòng 2 sẽ được chia làm 2 cặp đấu play-off thi đấu vòng tròn 2 lượt trên sân nhà và sân khách để xác định hai đội tuyển cuối cùng vào vòng 3.
  • Vòng 3: 24 đội tuyển sẽ được chia thành 6 bảng 4 đội để thi đấu các trận đấu vòng tròn 1 lượt tính điểm trên sân nhà và sân khách và họ sẽ tranh các suất còn lại của Cúp bóng đá châu Á.

Các đội tuyển tham gia

46 quốc gia trực thuộc FIFA từ AFC đã tham dự vòng loại, với bảng xếp hạng bóng đá thế giới tháng 4 năm 2019 được sử dụng để xác định quốc gia nào sẽ thi đấu trong vòng 1 và quốc gia nào được đặc cách đến vòng 2. Đối với hạt giống trong lễ bốc thăm vòng 2 và vòng 3, bảng xếp hạng FIFA gần nhất trước các lễ bốc thăm đó sẽ được sử dụng.

Do thể thức chung của các vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và Cúp bóng đá châu Á, Qatar (với tư cách là nước chủ nhà của Giải vô địch bóng đá thế giới 2022) và Trung Quốc (với tư cách là nước chủ nhà của Cúp bóng đá châu Á 2023) đều phải tham dự vòng 2 của quá trình vòng loại .[5]

Các hạn chế sau đây đã được áp dụng:

  • Quần đảo Bắc Mariana không phải là thành viên FIFA, không thể tham gia.
  • Đông Timor đã bị cấm tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á sau khi bị phát hiện có tổng cộng 12 cầu thủ không đủ điều kiện trong các trận đấu vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 trong số các giải đấu khác.[6] Tuy nhiên, do FIFA không cấm họ tham dự vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới, Đông Timor được phép tham dự giải đấu, nhưng đã không đủ điều kiện để tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á.
Bảng xếp hạng bóng đá thế giới từ tháng 4 năm 2019[7]
Vào thẳng vòng 2
(Xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 34)
Phải thi đấu vòng 1
(Xếp hạng từ hạng 35 đến hạng 46)
  1.  Iran (21)
  2.  Nhật Bản (26)
  3.  Hàn Quốc (37)
  4.  Úc (41)
  5.  Qatar (55)
  6.  UAE (67)
  7.  Ả Rập Xê Út (72)
  8.  Trung Quốc (74)
  9.  Iraq (76)
  10.  Syria (83)
  11.  Uzbekistan (85)
  12.  Liban (86)
  13.  Oman (86)
  14.  Kyrgyzstan (95)
  15.  Jordan (97)
  16.  Việt Nam (98)
  17.  Palestine (99)
  18.  Ấn Độ (101)
  19.  Bahrain (111)
  20.  Thái Lan (114)
  21.  Tajikistan (120)
  22.  CHDCND Triều Tiên (121)
  23.  Philippines (124)
  24.  Đài Bắc Trung Hoa (125)
  25.  Turkmenistan (136)
  26.  Myanmar (140)
  27.  Hồng Kông (141)
  28.  Yemen (146)
  29.  Afghanistan (149)
  30.  Maldives (151)
  31.  Kuwait (156)
  32.  Indonesia (159)
  33.  Singapore (160)
  34.  Nepal (161)
  1.  Malaysia (168)
  2.  Campuchia (173)
  3.  Ma Cao (183)
  4.  Lào (184)
  5.  Bhutan (186)
  6.  Mông Cổ (187)
  7.  Bangladesh (188)
  8.  Guam (193)
  9.  Brunei (194)
  10.  Đông Timor (195)
  11.  Pakistan (200)
  12.  Sri Lanka (202)

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu được dự kiến như sau trong các bảng dưới đây.[8][9][10][11]

Vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, FIFA và AFC đã tuyên bố rằng các trận đấu vòng 2 vào các lượt đấu 7–10 diễn ra vào tháng 3 và tháng 6 năm 2020 đã bị hoãn lại do đại dịch COVID-19, với ngày thi đấu mới sẽ được xác nhận. Tuy nhiên, theo sự chấp thuận của FIFA và AFC và sự đồng ý của cả hai hiệp hội thành viên, các trận đấu có thể được diễn ra theo lịch thi đấu được cung cấp trong điều kiện đảm bảo sự an toàn cho tất cả các cá nhân liên quan đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết.[12][13] Vào ngày 5 tháng 6, AFC xác nhận rằng các lượt đấu 7 và 8 dự kiến diễn ra lần lượt vào ngày 8 và 13 tháng 10, trong khi các lượt đấu 9 và 10 cũng được lên lịch để bắt đầu khởi tranh vào ngày 12 và 17 tháng 11.[14] Vào ngày 12 tháng 8, AFC đã tuyên bố rằng các trận đấu vòng loại sắp tới cho Cúp thế giới 2022 và Cúp bóng đá châu Á 2023, ban đầu dự kiến diễn ra trong các trận đấu quốc tế vào tháng 10 và tháng 11 năm 2020, đã được dời lại đến năm 2021.[15][16]

Vào ngày 11 tháng 11 năm 2020, Ủy ban thi đấu AFC đã đồng ý tại cuộc họp của mình rằng tất cả các trận đấu còn lại của vòng 2 sẽ được hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2021, với các lượt đấu 7 và 8 vào tháng 3 năm 2021 và các lượt đấu 9 và 10 vào tháng 6 năm 2021.[17] Tuy nhiên, cùng ngày, FIFA cùng với các hiệp hội thành viên Bangladesh và Qatar đã chấp thuận cho trận đấu vòng 2 duy nhất ban đầu dự kiến vào năm 2020, Qatar gặp Bangladesh, đã được diễn ra vào ngày 4 tháng 12.[18]

Vào ngày 19 tháng 2 năm 2021, FIFA và AFC đã phải hoãn phần lớn các trận đấu sắp tới đến tháng 6.[19] Vào ngày 16 tháng 6, Liên đoàn bóng đá Tajikistan báo cáo rằng vòng 3 sẽ bắt đầu vào tháng 2 năm 2022.[20]

VòngLượt đấuCác ngày
Vòng 1Lượt đi6 tháng 6 năm 2019 (2019-06-06)
Lượt về11 tháng 6 năm 2019 (2019-06-11)
Vòng 2Lượt đấu 15 tháng 9 năm 2019 (2019-09-05)
Lượt đấu 210 tháng 9 năm 2019 (2019-09-10)
Lượt đấu 310 tháng 10 năm 2019 (2019-10-10)
Lượt đấu 415 tháng 10 năm 2019 (2019-10-15)
Lượt đấu 514 tháng 11 năm 2019 (2019-11-14)
Lượt đấu 619 tháng 11 năm 2019 (2019-11-19)
Lượt đấu 725 tháng 3, 28 tháng 5 và 3 tháng 6 năm 2021 (2021-06-03)
Lượt đấu 84 tháng 12 năm 2020 (2020-12-04); 30 tháng 3 và 7 & 9 tháng 6 năm 2021 (2021-06-09)
Lượt đấu 930 tháng 3, 30 tháng 5 và 11 tháng 6 năm 2021 (2021-06-11)
Lượt đấu 1013 và 15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)
VòngLượt đấuNgày
Vòng play-offLượt đi7 và 9 tháng 10 năm 2021 (2021-10-09)
Lượt về11 và 12 tháng 10 năm 2021 (2021-10-12)
Vòng 3Lượt đấu 18 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)
Lượt đấu 211 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)
Lượt đấu 314 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)
Lịch thi đấu vòng loại ban đầu
Giai đoạnLượt đấuNgày
Vòng 2Lượt đấu 726 tháng 3 năm 2020 (2020-03-26), sau ngày 8 tháng 10
Lượt đấu 831 tháng 3 năm 2020 (2020-03-31), sau ngày 13 tháng 10
Lượt đấu 94 tháng 6 năm 2020 (2020-06-04), sau ngày 12 tháng 11, sau đó là ngày 7 tháng 6 năm 2021 (2021-06-07)
Lượt đấu 109 tháng 6 năm 2020 (2020-06-09), sau ngày 17 tháng 11
Vòng play-offLượt đi (vòng 1)3 tháng 9 năm 2020 (2020-09-03)
Lượt về (vòng 1)8 tháng 9 năm 2020 (2020-09-08)
Lượt đi (vòng 2)13 tháng 10 năm 2020 (2020-10-13)
Lượt về (vòng 2)17 tháng 11 năm 2020 (2020-11-17)
Vòng 3Lượt đấu 130 tháng 3 năm 2021 (2021-03-30), sau ngày 11 tháng 11
Lượt đấu 28 tháng 6 năm 2021 (2021-06-08), sau ngày 16 tháng 11
Lượt đấu 37 tháng 9 năm 2021 (2021-09-07), sau ngày 1 tháng 2 năm 2022 (2022-02-01)
Lượt đấu 412 tháng 10 năm 2021 (2021-10-12), sau ngày 24 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24)
Lượt đấu 516 tháng 11 năm 2021 (2021-11-16), sau ngày 29 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29)
Lượt đấu 629 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29), sau ngày 14 tháng 6

Vòng 1

Lễ bốc thăm vòng 1 đã diễn ra vào ngày 17 tháng 4 năm 2019 lúc 11:00 MST (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[21]

Sáu đội đã bị loại từ vòng này tiến vào Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2020 đã bị hủy bỏ.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Mông Cổ  3–2  Brunei2–01–2
Ma Cao  1–3[note 1]  Sri Lanka1–00–3 (awd.)
Lào  0–1  Bangladesh0–10–0
Malaysia  12–2  Đông Timor7–15–1
Campuchia  4–1  Pakistan2–02–1
Bhutan  1–5  Guam1–00–5


Vòng 2

Lễ bốc thăm vòng 2 đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 7 năm 2019 lúc 17:00 MST (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[25]

Hạt giống được dựa trên bảng xếp hạng bóng đá thế giới tháng 6 năm 2019 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn ở bên dưới).[26]

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
  1.  Iran (20)
  2.  Nhật Bản (28)
  3.  Hàn Quốc (37)
  4.  Úc (43)
  5.  Qatar (55)
  6.  UAE (67)
  7.  Ả Rập Xê Út (69)
  8.  Trung Quốc (73)
  1.  Iraq (77)
  2.  Uzbekistan (82)
  3.  Syria (85)
  4.  Oman (86)
  5.  Liban (86)
  6.  Kyrgyzstan (95)
  7.  Việt Nam (96)
  8.  Jordan (98)
  1.  Palestine (100)
  2.  Ấn Độ (101)
  3.  Bahrain (110)
  4.  Thái Lan (116)
  5.  Tajikistan (120)
  6.  CHDCND Triều Tiên (122)
  7.  Đài Bắc Trung Hoa (125)
  8.  Philippines (126)
Nhóm 4Nhóm 5
  1.  Turkmenistan (135)
  2.  Myanmar (138)
  3.  Hồng Kông (141)
  4.  Yemen (144)
  5.  Afghanistan (149)
  6.  Maldives (151)
  7.  Kuwait (156)
  8.  Malaysia (159)
  1.  Indonesia (160)
  2.  Singapore (162)
  3.  Nepal (165)
  4.  Campuchia (169)
  5.  Bangladesh (183)
  6.  Mông Cổ (187)
  7.  Guam (190)
  8.  Sri Lanka (201)

Các bảng

Bảng A

Trung Quốc đã vượt qua vòng loại cho Cúp bóng đá châu Á với tư cách là chủ nhà. Tham dự vào vòng này là dành cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới.

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Syria8701227+1521Vòng 3Cúp châu Á2–11–02–14–0
2  Trung Quốc8611303+27193–12–05–07–0
3  Philippines83231211+111Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)2–50–01–13–0
4  Maldives8215720−1370–40–51–23–1
5  Guam8008232−300Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)0–30–71–40–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Úc8800282+2624Vòng 3Cúp châu Á3–01–05–05–1
2  Kuwait8422197+1214Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)0–30–07–09–0
3  Jordan8422133+10140–10–03–05–0
4  Nepal8206422−1860–30–10–32–0
5  Đài Bắc Trung Hoa8008434−300Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)1–71–21–20–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Iran8602344+3018Vòng 3Cúp châu Á1–03–03–114–0
2  Iraq8521144+10172–10–02–04–1
3  Bahrain8431154+1115Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)1–01–14–08–0
4  Hồng Kông8125413−950–20–10–02–0
5  Campuchia8017244−421Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)0–100–40–11–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út8620224+1820Vòng 3Cúp châu Á3–05–03–03–0
2  Uzbekistan8503189+915Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)2–32–05–05–0
3  Palestine831410100100–02–04–03–0
4  Singapore8215722−1570–31–32–12–2
5  Yemen8125618−1252–20–11–01–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng E

Qatar đã vượt qua vòng loại cho Cúp thế giới với tư cách là chủ nhà. Tham dự vào vòng này là dành cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á.[27]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Qatar8710181+1722Cúp châu ÁVòng chung kết[a]2–10–06–05–0
2  Oman8602166+1018Vòng 3Cúp châu Á0–11–03–04–1
3  Ấn Độ814367−17Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)0–11–21–11–1
4  Afghanistan8134515−1060–11–21–11–0
5  Bangladesh8026319−1620–20–30–21–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Nhật Bản8800462+4424Vòng 3Cúp châu Á4–15–16–010–0
2  Tajikistan84131412+213Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)0–31–03–04–0
3  Kyrgyzstan83141912+7100–21–10–17–0
4  Mông Cổ8206327−2460–140–11–21–0
5  Myanmar8206635−2960–24–31–81–0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  UAE8602237+1618Vòng 3Cúp châu Á3–24–03–15–0
2  Việt Nam8521135+8171–01–00–04–0
3  Malaysia84041012−212Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)1–21–22–12–0
4  Thái Lan823399092–10–00–12–2
5  Indonesia8017527−221Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)0–51–32–30–3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng H

CHDCND Triều Tiên đã rút khỏi vòng loại vì lo ngại liên quan đến đại dịch COVID-19.[28][29]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Hàn Quốc6510221+2116Vòng 3Cúp châu Á2–15–08–07 thg6
2  Liban6312118+3100–02–13–20–0
3  Turkmenistan6303811−39Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)0–23–22–03–1
4  Sri Lanka6006223−2100–50–30–20–1
5  CHDCND Triều Tiên00000000Rút lui0–02–015 thg63 thg6
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Xếp hạng của các đội xếp thứ hai

Bảng H chỉ có bốn đội so với năm đội trong tất cả các bảng khác sau khi CHDCND Triều Tiên đã rút khỏi giải đấu. Do đó, kết quả đối đầu với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định thứ hạng của các đội xếp nhì bảng.[30]

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1A  Trung Quốc6411163+1313Vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3)Cúp châu Á
2E  Oman640295+412
3C  Iraq632163+311
4G  UAE631264+210
5H  Liban6312118+310
6F  Tajikistan631278−110Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
7D  Uzbekistan6303129+39
8B  Kuwait622286+28
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Xếp hạng của các đội xếp thứ năm

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1F  Myanmar8206635−296Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
2D  Yemen8125618−125
3E  Bangladesh8026319−162
4G  Indonesia8017527−221Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)
5C  Campuchia8017244−421
6B  Đài Bắc Trung Hoa8008434−300
7A  Guam8008232−300
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Vòng play-off

4 đội thi đấu trong một vòng duy nhất cho 2 suất còn lại vào vòng 3. Giải đã được lên kế hoạch có tổng cộng 8 suất cho vòng 3 có sẵn từ vòng này (4 đội từ vòng 1, 4 đội từ vòng 2) và 4 đội đã bị loại khỏi giai đoạn này sẽ lọt vào Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2020 đã bị hủy bỏ sau đó.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Guam  1–3  Campuchia0–11–2
Indonesia  5–1  Đài Bắc Trung Hoa2–13–0

Vòng 3

Tổng cộng có 24 đội tuyển sẽ thi đấu trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á. Do đội chủ nhà Trung Quốc giành quyền vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022, suất vé tự động cho đội chủ nhà không còn cần thiết và tổng cộng 11 suất vé cho Cúp bóng đá châu Á có sẵn từ vòng này.

Các bảng đấu

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Jordan330060+69Cúp bóng đá châu Á 20233–02–0
2  Indonesia320192+760–17–0
3  Kuwait (H)310256−131–2
4  Nepal3003113−1201–4
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Palestine3300100+109Cúp bóng đá châu Á 20234–01–0
2  Philippines311114−340–0
3  Mông Cổ (H)310222030–1
4  Yemen301207−710–50–2
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Uzbekistan (H)330090+99Cúp bóng đá châu Á 20232–03–0
2  Thái Lan320152+363–0
3  Maldives310217−630–41–0
4  Sri Lanka300306−600–2
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ấn Độ (H)330081+79Cúp bóng đá châu Á 20234–02–0
2  Hồng Kông320155062–1
3  Afghanistan301246−211–22–2
4  Campuchia301227−510–3
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Bahrain330051+49Cúp bóng đá châu Á 20231–02–0
2  Malaysia (H)320184+461–24–1
3  Turkmenistan310235−231–3
4  Bangladesh300328−601–2
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Tajikistan321050+57Cúp bóng đá châu Á 20234–0
2  Kyrgyzstan (H)321041+370–02–1
3  Singapore310275+230–1
4  Myanmar3003212−1000–22–6
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Xếp hạng của các đội xếp thứ hai

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1F  Kyrgyzstan321041+37Cúp bóng đá châu Á 2023
2A  Indonesia320192+76
3E  Malaysia320184+46
4C  Thái Lan320152+36
5D  Hồng Kông32015506
6B  Philippines311114−34
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Tình trạng vòng loại
  Quốc gia vượt qua vòng loại cho Cúp châu Á
  Quốc gia không vượt qua vòng loại
  Quốc gia đã bị loại hoặc rút lui

Dưới đây là 24 đội tuyển vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.

Đội tuyểnTư cách vượt qua vòng loạiNgày vượt qua vòng loạiTham dự lần trước trong Cúp bóng đá châu Á1
 Nhật BảnNhất bảng F (vòng 2)28 tháng 5 năm 2021 (2021-05-28)9 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 SyriaNhất bảng A (vòng 2)7 tháng 6 năm 2021 (2021-06-07)6 (1980, 1984, 1988, 1996, 2011, 2019)
 QatarNhất bảng E (vòng 2)7 tháng 6 năm 2021 (2021-06-07)10 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 Hàn QuốcNhất bảng H (vòng 2)9 tháng 6 năm 2021 (2021-06-09)14 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 ÚcNhất bảng B (vòng 2)11 tháng 6 năm 2021 (2021-06-11)4 (2007, 2011, 2015, 2019)
 IranNhất bảng C (vòng 2)15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)14 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 Ả Rập Xê ÚtNhất bảng D (vòng 2)15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)10 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 UAENhất bảng G (vòng 2)15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)10 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 Trung QuốcNhì bảng A (vòng 2)15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)12 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 IraqNhì bảng C (vòng 2)15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)9 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 OmanNhì bảng E (vòng 2)15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)4 (2004, 2007, 2015, 2019)
 Việt NamNhì bảng G (vòng 2)15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)4 (19562, 19602, 2007, 2019)
 LibanNhì bảng H (vòng 2)15 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)2 (2000, 2019)
 JordanNhất bảng A (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)4 (2004, 2011, 2015, 2019)
 IndonesiaNhì bảng A (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)4 (1996, 2000, 2004, 2007)
 PalestineNhất bảng B (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)2 (2015, 2019)
 UzbekistanNhất bảng C (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)7 (1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 Thái LanNhì bảng C (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)7 (1972, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2019)
 Hồng KôngNhì bảng D (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)3 (1956, 1964, 1968)
 Ấn ĐộNhất bảng D (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)4 (1964, 1984, 2011, 2019)
 BahrainNhất bảng E (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)7 (1988, 2004, 2007, 2011, 2015, 2019)
 MalaysiaNhì bảng E (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)3 (1976, 1980, 2007)
 KyrgyzstanNhì bảng F (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)1 (2019)
 TajikistanNhất bảng F (vòng 3)14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)0 (Lần đầu)

Ghi chú:

1 Chữ đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
2 Tham dự với tư cách là Việt Nam Cộng hòa

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Đã có 665 bàn thắng ghi được trong 208 trận đấu, trung bình 3.2 bàn thắng mỗi trận đấu.

11 bàn thắng

10 bàn thắng

9 bàn thắng

8 bàn thắng

7 bàn thắng

6 bàn thắng

Đối với danh sách cầu thủ ghi bàn đầy đủ cho từng vòng đấu, xem chi tiết ở bài tương ứng:

Xem thêm

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài