Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 là giải đấu vòng loại Cúp bóng đá châu Á lần thứ 17 do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để chọn ra 24 đội giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2019 tại UAE.[1]
Quá trình vòng loại sẽ gồm 4 vòng, vòng 1 và vòng 2 đồng thời cũng là vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cho các đội châu Á.
Thể thức
Đề nghị hợp nhất các vòng loại sơ bộ của Cúp bóng đá thế giới với vòng loại cho Cúp bóng đá châu Á đã được Ủy ban thi đấu của AFC phê duyệt.[1]
Cách phân loại như sau:[1]
- Vòng 1: Tổng cộng 12 đội (các đội bóng xếp hạng 35–46) thi đấu theo thể thức sân nhà–sân khách để chọn ra 6 đội xuất sắc nhất giành quyền vào vòng 2.
- Vòng 2: Tổng cộng 40 đội (các đội bóng xếp hạng 1–34 và 6 đội thắng ở vòng 1) sẽ được chia thành 8 bảng 5 đội, thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm (trừ 1 bảng có 4 đội do Indonesia chịu lệnh cấm của FIFA), lấy 8 đội đứng đầu bảng và 4 đội xếp thứ 2 có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới cũng như giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á. 12 đội có thành tích kém nhất sẽ vào vòng play-off.[2]
- Vòng play-off: Tổng cộng 11 đội hết quyền dự vòng đấu tiếp theo của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 chia thành 2 vòng: vòng 1 có 10 đội chia thành 5 cặp đấu; vòng 2 có 6 đội (trong đó có 5 đội thua ở vòng 1) chia thành 3 cặp đấu để chọn ra 8 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu cuối cùng[3]
- Vòng 3: 24 đội (tăng thêm 10 đội từ năm 2014) sẽ được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt (lượt đi và lượt về), hai đội đứng đầu mỗi bảng giành suất còn lại tham dự vòng chung kết cúp bóng đá châu Á.
Phân nhóm
46 quốc gia thành viên FIFA của AFC tham gia vào vòng loại.[4] Bảng xếp hạng thế giới FIFA tháng 1 năm 2015 được sử dụng để xác định những đội tuyển phải đấu vòng 1 và những đội tuyển được vào thẳng vòng 2 (thứ hạng trong dấu ngoặc đơn).[5]
Được vào thẳng vòng 2 (Xếp hạng từ 1 đến 34) | Phải tham dự vòng 1 (Xếp hạng từ 35 đến 46) |
---|---|
|
Do thể thức chung của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và vòng loại Cúp bóng đá châu Á, chủ nhà của Cúp bóng đá châu Á 2019 UAE cũng phải tham gia vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á mặc dù đã tự động đủ điều kiện tự động.
Quần đảo Bắc Mariana, không phải một thành viên FIFA, đã không đủ điều kiện tham gia.
Lịch thi đấu
Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại.[6][7][8][9]
|
|
Vòng 1
Lễ bốc thăm cho vòng 1 của vòng loại diễn ra vào ngày 10 tháng 2 năm 2015, vào lúc 15:30 MST (UTC+8), tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[10]
Sáu đội thua giành quyền vào Cúp đoàn kết AFC 2016.[11]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ấn Độ | 2–0 | Nepal | 2–0 | 0–0 |
Yemen | 3–1 | Pakistan | 3–1 | 0–0 |
Đông Timor | 5–1 | Mông Cổ | 4–1 | 1–0 |
Campuchia | 4–1 | Ma Cao | 3–0 | 1–1 |
Đài Bắc Trung Hoa | 2–1 | Brunei | 0–1 | 2–0 |
Sri Lanka | 1–3 | Bhutan | 0–1 | 1–2 |
Vòng 2
Lễ bốc thăm cho vòng 2 của vòng loại diễn ra vào lúc 17:00 MST (UTC+8) ngày 14 tháng 4 năm 2015, tại khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.[12][13]
Các vòng bảng
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[14]
|
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ả Rập Xê Út | 8 | 6 | 2 | 0 | 28 | 4 | +24 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–1 | 3–2 | 2–0 | 7–0 | ||
2 | UAE | 8 | 5 | 2 | 1 | 25 | 4 | +21 | 17 | 1–1 | 2–0 | 10–0 | 8–0 | |||
3 | Palestine | 8 | 3 | 3 | 2 | 22 | 6 | +16 | 12 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 0–0 | 0–0 | 6–0 | 7–0 | ||
4 | Malaysia | 8 | 1 | 1 | 6 | 3 | 30 | −27 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3[a] | 1–2 | 0–6 | 1–1 | ||
5 | Đông Timor | 8 | 0 | 2 | 6 | 2 | 36 | −34 | 2 | 0–10 | 0–1 | 1–1 | 0–1 |
Ghi chú:
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 5–1 | 3–0 | 7–0 | 5–0 | ||
2 | Jordan | 8 | 5 | 1 | 2 | 21 | 7 | +14 | 16 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–0 | 0–0 | 3–0 | 8–0 | ||
3 | Kyrgyzstan | 8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 8 | +2 | 14 | 1–2 | 1–0 | 2–2 | 2–0 | |||
4 | Tajikistan | 8 | 1 | 2 | 5 | 9 | 20 | −11 | 5 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3 | 1–3 | 0–1 | 5–0 | ||
5 | Bangladesh | 8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 32 | −30 | 1 | 0–4 | 0–4 | 1–3 | 1–1 |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Qatar | 8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 1–0 | 2–0 | 4–0 | 15–0 | ||
2 | Trung Quốc | 8 | 5 | 2 | 1 | 27 | 1 | +26 | 17 | 2–0 | 0–0 | 4–0 | 12–0 | |||
3 | Hồng Kông | 8 | 4 | 2 | 2 | 13 | 5 | +8 | 14 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–3 | 0–0 | 2–0 | 7–0 | ||
4 | Maldives | 8 | 2 | 0 | 6 | 8 | 20 | −12 | 6 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–1 | 0–3 | 0–1 | 4–2 | ||
5 | Bhutan | 8 | 0 | 0 | 8 | 5 | 52 | −47 | 0 | 0–3 | 0–6 | 0–1 | 3–4 |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 8 | 6 | 2 | 0 | 26 | 3 | +23 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–0 | 3–1 | 6–0 | 4–0 | ||
2 | Oman | 8 | 4 | 2 | 2 | 11 | 7 | +4 | 14 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 1–1 | 3–1 | 1–0 | 3–0 | ||
3 | Turkmenistan | 8 | 4 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 13 | 1–1 | 2–1 | 1–0 | 2–1 | |||
4 | Guam | 8 | 2 | 1 | 5 | 3 | 16 | −13 | 7 | 0–6 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | |||
5 | Ấn Độ | 8 | 1 | 0 | 7 | 5 | 18 | −13 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3[a] | 1–2 | 1–2 | 1–0 |
Ghi chú:
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 8 | 7 | 1 | 0 | 27 | 0 | +27 | 22 | Vòng 3 và Asian Cup | 5–0 | 0–0 | 5–0 | 3–0 | ||
2 | Syria | 8 | 6 | 0 | 2 | 26 | 11 | +15 | 18 | 0–3 | 1–0 | 5–2 | 6–0 | |||
3 | Singapore | 8 | 3 | 1 | 4 | 9 | 9 | 0 | 10 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–2 | 1–0 | 2–1 | ||
4 | Afghanistan | 8 | 3 | 0 | 5 | 8 | 24 | −16 | 9 | 0–6 | 0–6 | 2–1 | 3–0 | |||
5 | Campuchia | 8 | 0 | 0 | 8 | 1 | 27 | −26 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–6 | 0–4 | 0–1 |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 6 | +8 | 14 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–2 | 1–0 | 4–2 | — | ||
2 | Iraq | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | 2–2 | 1–0 | 5–1 | — | |||
3 | Việt Nam | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 8 | −1 | 7 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–1 | 4–1 | — | ||
4 | Đài Bắc Trung Hoa | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–2 | 1–2 | — | ||
5 | Indonesia (D) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bị FIFA cấm thi đấu[a] | — | — | — | — |
Bảng G
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 8 | 8 | 0 | 0 | 27 | 0 | +27 | 24 | Vòng 3 và Asian Cup | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 8–0 | ||
2 | Liban | 8 | 3 | 2 | 3 | 12 | 6 | +6 | 11 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 0–1 | 1–1 | 6–0 | ||
3 | Kuwait[a] | 8 | 3 | 1 | 4 | 12 | 10 | +2 | 10 | Truất quyền thi đấu | 0–1 | 0–0 | 9–0 | 0–3[a] | ||
4 | Myanmar | 8 | 2 | 2 | 4 | 9 | 21 | −12 | 8 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–2 | 0–2 | 3–0[a] | 3–1 | ||
5 | Lào | 8 | 1 | 1 | 6 | 6 | 29 | −23 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–5 | 0–2 | 0–2 | 2–2 |
Ghi chú:
Bảng H
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan | 8 | 7 | 0 | 1 | 20 | 7 | +13 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 3–1 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | ||
2 | CHDCND Triều Tiên | 8 | 5 | 1 | 2 | 14 | 8 | +6 | 16 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 4–2 | 0–0 | 2–0 | 1–0 | ||
3 | Philippines | 8 | 3 | 1 | 4 | 8 | 12 | −4 | 10 | 1–5 | 3–2 | 2–1 | 0–1 | |||
4 | Bahrain | 8 | 3 | 0 | 5 | 10 | 10 | 0 | 9 | 0–4 | 0–1 | 2–0 | 3–0 | |||
5 | Yemen | 8 | 1 | 0 | 7 | 2 | 17 | −15 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 1–3 | 0–3[a] | 0–2 | 0–4 |
Ghi chú:
Xếp hạng các đội đứng thứ hai
Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chí sau đây được áp dụng:
- Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
- Hiệu số bàn thắng bại
- Số bàn thắng
- Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi FIFA), với hiệp phụ và loạt sút luân lưu nếu cần.
Do Indonesia bị loại vì án cấm của FIFA, bảng F chỉ có bốn đội so với năm đội trong tất cả các bảng khác. Do đó, kết quả thi đấu với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định thứ hạng này.[25]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | Iraq | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | Vòng 3 và Cúp bóng đá châu Á |
2 | E | Syria | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 11 | +3 | 12 | |
3 | A | UAE | 6 | 3 | 2 | 1 | 16 | 4 | +12 | 11 | |
4 | C | Trung Quốc | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 1 | +8 | 11 | |
5 | H | CHDCND Triều Tiên | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
6 | B | Jordan | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 | |
7 | D | Oman | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 0 | 8 | |
8 | G | Liban | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | −3 | 5 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Xếp hạng các đội đứng thứ tư
Để xác định bốn đội đứng thứ tư tốt nhất, các tiêu chuẩn được áp dụng tương tự như khi xác định các đội xếp thứ hai.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | Guam | 6 | 1 | 1 | 4 | 1 | 14 | −13 | 4 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
2 | G | Myanmar | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 18 | −14 | 4 | |
3 | H | Bahrain | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 10 | −7 | 3 | |
4 | E | Afghanistan | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 24 | −20 | 3 | |
5 | B | Tajikistan | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 19 | −16 | 1 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng play-off) |
6 | F | Đài Bắc Trung Hoa | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | |
7 | C | Maldives | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 15 | −15 | 0 | |
8 | A | Malaysia | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 29 | −28 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Vòng play-off
Tại một cuộc họp Ủy ban thi đấu trong tháng 11 năm 2014, một vòng play-off của vòng loại đã được thêm vào trong quá trình vòng loại.[26] Theo lịch công bố bởi AFC, sẽ có hai vòng diễn ra các trận đấu vòng play-off để xác định tám đội vượt qua vòng play-off để vào vòng 3.[3]
Tất cả tám đội thắng được vào vòng 3 (năm đội từ vòng 1, ba đội từ vòng 2).[26] Ba đội thua ở vòng 2 lọt vào Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2016.[11]
Lễ bốc thăm vòng play-off được diễn ra vào lúc 15:00 (UTC+8) ngày 7 tháng 4 năm 2016, tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[27]
Vòng 1
Trừ đội Bhutan vào thẳng vòng 2, 10 đội còn lại của lượt đấu play-off được phân thành 5 cặp đấu, diễn ra từ ngày 2 đến ngày 7 tháng 6 năm 2016 để chọn ra 5 đội xuất sắc giành quyền vào vòng 3 và 5 đội thua giành quyền vào vòng 2.[28]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Đài Bắc Trung Hoa | 2–4 | Campuchia | 2–2 | 0–2 |
Maldives | 0–4 | Yemen | 0–2 | 0–2 |
Tajikistan | 6–0 | Bangladesh | 5–0 | 1–0 |
Malaysia | 6–0 | Đông Timor | 3–0 (Bị tịch thu)[29] | 3–0 (Bị tịch thu)[29] |
Lào | 1–7 | Ấn Độ | 0–1 | 1–6 |
Ghi chú: Đông Timor đã ra lệnh cho AFC tịch thu cả hai trận đấu với Malaysia do sử dụng tài liệu giả mạo cho các cầu thủ của họ.[29] Cả hai trận đấu ban đầu được kết thúc là thắng 3–0 trước Malaysia.
Vòng 2
5 đội thắng ở vòng 1 giành quyền vào vòng 2 6 đội được phân thành 3 cặp đấu, diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 11 tháng 10 năm 2016 để chọn ra 3 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng 3.[28]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maldives | 5–1 | Lào | 4–0 | 1–1 |
Bangladesh | 1–3 | Bhutan | 0–0 | 1–3 |
Đông Timor | 2–4 | Đài Bắc Trung Hoa | 1–2 | 1–2 |
Vòng 3
Tổng cộng có 24 đội sẽ cạnh tranh thi đấu trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á. Vì chủ nhà UAE đã giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018, các suất tự động cho đội chủ nhà không còn cần thiết, và tổng cộng 12 suất cho Cúp bóng đá châu Á có sẵn từ vòng này.
Do sự rút lui của Guam và án phạt của Kuwait, AFC đã quyết định mời cả hai đội tuyển Nepal và Ma Cao, hai đội đứng đầu của Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2016, tái tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 để duy trì đủ 24 đội tuyển trong vòng 3.[30]
Lễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào ngày 23 tháng 1 năm 2017, lúc 16:00 GST, tại Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[30] 24 đội tuyển đã được bốc thăm chia thành 6 bảng 4 đội.[31]
Các bảng
Các tiêu chí vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 |
---|
|
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ấn Độ | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 5 | +6 | 13 | Vòng chung kết | 1–0 | 2–2 | 4–1 | ||
2 | Kyrgyzstan | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 8 | +6 | 13 | 2–1 | 5–1 | 1–0 | |||
3 | Myanmar | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 10 | 0 | 8 | 0–1 | 2–2 | 1–0 | |||
4 | Ma Cao | 6 | 0 | 0 | 6 | 4 | 16 | −12 | 0 | 0–2 | 3–4 | 0–4 |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liban | 6 | 5 | 1 | 0 | 14 | 4 | +10 | 16 | Vòng chung kết | 5–0 | 2–0 | 2–1 | ||
2 | CHDCND Triều Tiên | 6 | 3 | 2 | 1 | 13 | 10 | +3 | 11 | 2–2 | 2–0 | 4–1 | |||
3 | Hồng Kông | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 7 | −3 | 5 | 0–1 | 1–1 | 2–0 | |||
4 | Malaysia | 6 | 0 | 1 | 5 | 5 | 15 | −10 | 1 | 1–2 | 1–4 | 1–1 |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jordan | 6 | 3 | 3 | 0 | 16 | 5 | +11 | 12 | Vòng chung kết | 1–1 | 4–1 | 7–0 | ||
2 | Việt Nam | 6 | 2 | 4 | 0 | 9 | 3 | +6 | 10 | 0–0 | 0–0 | 5–0 | |||
3 | Afghanistan | 6 | 1 | 3 | 2 | 7 | 10 | −3 | 6 | 3–3 | 1–1 | 2–1 | |||
4 | Campuchia | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 17 | −14 | 3 | 0–1 | 1–2 | 1–0 |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Oman | 6 | 5 | 0 | 1 | 28 | 5 | +23 | 15 | Vòng chung kết | 1–0 | 5–0 | 14–0 | ||
2 | Palestine | 6 | 5 | 0 | 1 | 25 | 3 | +22 | 15 | 2–1 | 8–1 | 10–0 | |||
3 | Maldives | 6 | 2 | 0 | 4 | 11 | 19 | −8 | 6 | 1–3 | 0–3 | 7–0 | |||
4 | Bhutan | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 39 | −37 | 0 | 2–4 | 0–2 | 0–2 |
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bahrain | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 3 | +12 | 13 | Vòng chung kết | 4–0 | 5–0 | 0–0 | ||
2 | Turkmenistan | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 10 | −1 | 10 | 1–2 | 2–1 | 2–1 | |||
3 | Đài Bắc Trung Hoa | 6 | 3 | 0 | 3 | 7 | 12 | −5 | 9 | 2–1 | 1–3 | 1–0 | |||
4 | Singapore | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 9 | −6 | 2 | 0–3 | 1–1 | 1–2 |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Philippines | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 8 | +5 | 12 | Vòng chung kết | 2–2 | 2–1 | 4–1 | ||
2 | Yemen | 6 | 2 | 4 | 0 | 7 | 5 | +2 | 10 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | |||
3 | Tajikistan | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 9 | +1 | 7 | 3–4 | 0–0 | 3–0 | |||
4 | Nepal | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 11 | −8 | 2 | 0–0 | 0–0 | 1–2 |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Dưới đây là các đội tuyển đã vượt qua vòng loại cho giải đấu.
- 1 In đậm: vô địch năm tham dự. In nghiêng: chủ nhà hoặc đồng chủ nhà.
- 2 Tư cách là Việt Nam Cộng hòa
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- 14 bàn
- 11 bàn
- 10 bàn
- 9 bàn
- 8 bàn
- Tim Cahill
- Dương Húc
- Sunil Chhetri
- Khalid Al-Hajri
- Abdulaziz Al-Muqbali
- 7 bàn
- Chencho Gyeltshen
- Jeje Lalpekhlua
- Sardar Azmoun
- Hassan Maatouk
- Ali Ashfaq
- Jonathan Cantillana
- Sameh Maraaba
- Omar Khribin
- 6 bàn
- Vu Đại Bảo
- Honda Keisuke
- Kim Yu-song
- Son Heung-min
- Naiz Hassan
- 5 bàn
- Tom Rogić
- Trần Bá Lương
- Mehdi Taremi
- Kagawa Shinji
- Hassan Abdel-Fattah
- Jong Il-gwan
- Pak Kwang-ryong
- Kyaw Ko Ko
- Ahmed Mubarak Al-Mahaijri
- Abdellatif Bahdari
- Ahmad Abu Nahyeh
- Phil Younghusband
- Hassan Al Haidos
- Taisir Al-Jassim
- Ali Mabkhout
- Sardor Rashidov
- Abdulwasea Al-Matari
- 4 bàn
- Mile Jedinak
- Mahdi Abduljabbar
- Ngô Tuấn Thanh
- Younis Mahmoud
- Okazaki Shinji
- Munther Abu Amarah
- Abdallah Deeb
- Bader Al-Mutawa
- Yousef Nasser
- Vitalij Lux
- Yashir Pinto
- Tamer Seyam
- Javier Patiño
- Boualem Khoukhi
- Mohammed Muntari
- Mohammed Musa
- Osama Omari
- Akhtam Nazarov
- Parvizdzhon Umarbayev
- Igor Sergeev
- 3 bàn
- Khaibar Amani
- Nathan Burns
- Ismail Abdullatif
- Abdulla Yusuf Helal
- Tshering Dorji
- Chan Vathanaka
- Khương Ninh
- Jaimes McKee
- Yoshida Maya
- Yaseen Al-Bakhit
- Odal Al-Saify
- Ri Hyok-chol
- Kwon Chang-hoon
- Lee Jae-sung
- Khampheng Sayavutthi
- Rabih Ataya
- Hilal El-Helwe
- Ahmad Hazwan Bakri
- Ali Fasir
- Aung Thu
- Misagh Bahadoran
- Iain Ramsay
- Ali Assadalla
- Yahya Al-Shehri
- Safuwan Baharudin
- Fazrul Nawaz
- Sanharib Malki
- Mahmoud Maowas
- Teerasil Dangda
- Arslanmyrat Amanow
- Altymyrat Annadurdyýew
- Omar Abdulrahman
- Odil Ahmedov
- Lê Công Vinh
- Nguyễn Văn Toàn
- 2 bàn
- Norlla Amiri
- Jabar Sharzi
- Mustafa Zazai
- Massimi Luongo
- Mark Milligan
- Aaron Mooy
- Abdulwahab Al Malood
- Mohammed Al Romaihi
- Sayed Mohamed Adnan
- Abdulla Yaser
- Khoun Laboravy
- Prak Mony Udom
- Vu Hán Siêu
- Vũ Lỗi
- Vương Vĩnh Phách
- Chu Âu Lợi
- Godfred Karikari
- Lâm Gia Vỹ
- Sandesh Jhingan
- Balwant Singh
- Ashkan Dejagah
- Ehsan Hajsafi
- Ali Adnan
- Justin Meram
- Kanazaki Mu
- Ahmed Samir
- Jang Hyun-soo
- Ki Sung-yueng
- Koo Ja-cheol
- Suk Hyun-jun
- Mirlan Murzaev
- Khonesavanh Sihavong
- Hassan Chaito
- Mohammed Ghaddar
- Ali Hamam
- Niki Torrão
- Mohd Amri Yahyah
- Safawi Rashid
- Ahmed Nashid
- Sithu Aung
- Sami Al-Hasani
- Amad Al-Hosni
- Mohsin Al-Khaldi
- Raed Ibrahim Saleh
- Jaka Ihbeisheh
- Ahmad Maher Wridat
- Mahmoud Yousef
- Karim Boudiaf
- Mohammed Kasola
- Fahad Al-Muwallad
- Khairul Amri
- Abdelrazaq Al Hussain
- Raja Rafe
- Jahongir Ergashev
- Dilshod Vasiev
- Pokklaw Anan
- Theerathon Bunmathan
- Adisak Kraisorn
- Mongkol Tossakrai
- Chiquito do Carmo
- Ramon Saro
- Guwanç Abylow
- Ruslan Mingazow
- Wahyt Orazsähedow
- Myrat Ýagşyýew
- Alexander Geynrikh
- Anzur Ismailov
- Nguyễn Anh Đức
- Nguyễn Văn Quyết
- Ahmed Al-Sarori
- Ala Al-Sasi
- 1 bàn
- Hassan Amin
- Zohib Islam Amiri
- Zubayr Amiri
- Faysal Shayesteh
- Josef Shirdel
- Mathew Leckie
- Tommy Oar
- Komail Al-Aswad
- Sami Al-Husaini
- Hussain Ali Baba
- Sayed Reda Issa
- Ali Jaafar Mohamed Madan
- Abdullah Omar
- Jamal Rashid
- Jahid Hasan Ameli
- Mamunul Islam
- Biren Basnet
- Jigme Dorji
- Karma Shedrup Tshering
- Adi Said
- Thierry Bin
- Chhin Chhoeun
- Hong Pheng
- Keo Sokpheng
- Sos Suhana
- Hoàng Bác Văn
- Mai Phương
- Trương Lâm Bồng
- Trương Hi Triết
- Hoàng Khải Xuân
- Hoàng Vỹ Dân
- Nghiêm Nhã Kỳ
- Ôn Chí Hào
- Trần Hạo Vỹ
- Trần Triệu An
- Trần Nghị Vỹ
- Vương Duệ
- Xavier Chen
- Brandon McDonald
- Travis Nicklaw
- Bạch Hạc
- Christian Annan
- Cúc Doanh Trí
- Đàm Xuân Lạc
- Jordi Tarrés
- Lô Quân Nghi
- Paulinho Piracicaba
- Sandro
- Trần Triệu Kỳ
- Từ Đức Soái
- Rowllin Borges
- Fulganco Cardozo
- Sumeet Passi
- Mohammed Rafique
- Robin Singh
- Karim Ansarifard
- Saeid Ezatolahi
- Jalal Hosseini
- Alireza Jahanbakhsh
- Kamal Kamyabinia
- Morteza Pouraliganji
- Ramin Rezaeian
- Masoud Shojaei
- Andranik Teymourian
- Mehdi Torabi
- Mohannad Abdul-Raheem
- Ali Hosni
- Dhurgham Ismail
- Mahdi Kamel
- Ahmed Yasin
- Haraguchi Genki
- Kiyotake Hiroshi
- Morishige Masato
- Usami Takashi
- Yousef Al-Naber
- Yousef Al-Rawashdeh
- Mohannad Al-Souliman
- Musa Al-Taamari
- Baha' Faisal
- Saeed Murjan
- Jang Kuk-chol
- Kim Yong-il
- Ri Yong-jik
- Ro Hak-su
- So Kyong-jin
- So Hyon-uk
- Lee Chung-yong
- Lee Jeong-hyeop
- Nam Tae-hee
- Ali Maqseed
- Aziz Mashaan
- Faisal Zayid
- Ildar Amirov
- Azamat Baymatov
- Edgar Bernhardt
- Bakhtiyar Duyshobekov
- Viktor Maier
- Almazbek Mirzaliev
- Bekzhan Sagynbaev
- Islam Shamshiev
- Roda Antar
- Abbas Ahmed Atwi
- Samir Ayass
- Nour Mansour
- Youssef Mohamad
- Joan Oumari
- Feiz Shamsin
- Carlos Fernandes
- Lương Gia Khanh
- Trần Phách Xuân
- Syafiq Ahmad
- Baddrol Bakhtiar
- Chanturu Suppiah
- Khair Jones
- Mahali Jasuli
- Mohd Safiq Rahim
- Safee Sali
- Syazwan Zainon
- Ahmed Abdulla
- Asadhulla Abdulla
- Ibrahim Wahid Hassan
- Hamza Mohamed
- Hussain Niyaz Mohamed
- Hussain Sifaau Yoosuf
- Batmönkhiin Erkhembayar
- Kyaw Zayar Win
- Kyi Lin
- Min Min Thu
- Suan Lam Mang
- Yan Naing Oo
- Zaw Min Tun
- Bimal Gharti Magar
- Bishal Rai
- Nawayug Shrestha
- Mohammed Al-Ghassani
- Saad Al-Mukhaini
- Said Al-Ruzaiqi
- Jameel Al-Yahmadi
- Salah Al-Yahyaei
- Nadir Mabrook
- Qasim Said
- Hassan Bashir
- Mus'ab Al-Batat
- Ahmed Awad
- Abdullah Jaber
- Matías Jadue
- Mohammad Natour
- Khaled Salem
- Pablo Tamburrini
- Khader Yousef
- Kevin Ingreso
- Manuel Ott
- Mike Ott
- Daisuke Sato
- Stephan Schröck
- James Younghusband
- Ahmed Abdul Maqsoud
- Akram Afif
- Abdelkarim Hassan
- Ismaeel Mohammad
- Sebastián Soria
- Salman Al-Faraj
- Osama Hawsawi
- Naif Hazizi
- Irfan Fandi
- Hariss Harun
- Faris Ramli
- Shakir Hamzah
- Subash Madushan
- Moayad Ajan
- Oday Al-Jafal
- Ahmad Kallasi
- Omar Midani
- Nuriddin Davronov
- Davron Ergashev
- Fatkhullo Fatkhuloev
- Umedzhon Sharipov
- Tana Chanabut
- Kroekrit Thaweekarn
- Patrick Fabiano
- Rufino Gama
- Jairo Neto
- José Oliveira
- Rodrigo Silva
- Serdarali Ataýew
- Artur Geworkýan
- Süleýman Muhadow
- Mekan Saparow
- Mohamed Ahmed
- Ahmed Al-Hasmi
- Habib Fardan
- Ismail Al Hammadi
- Abdullah Mousa
- Mohanad Salem
- Stanislav Andreev
- Server Djeparov
- Azizbek Haydarov
- Eldor Shomurodov
- Đinh Thanh Trung
- Đinh Tiến Thành
- Mạc Hồng Quân
- Nguyễn Công Phượng
- Nguyễn Quang Hải
- Trần Phi Sơn
- Ayman Al-Hagri
- Mudir Al-Radaei
- Akram Al-Worafi
- Mohammed Boqshan
- Tawfiq Ali Mansour
- 1 bàn phản lưới nhà
- Sharif Mukhammad (trong trận gặp Nhật Bản)
- Biren Basnet (trong trận gặp Oman)
- Khoun Laboravy (trong trận gặp Nhật Bản)
- Leng Makara (trong trận gặp Syria)
- Trần Hạ Xuân (trong trận gặp Turkmenistan)
- Mohannad Al-Souliman (trong trận gặp Afghanistan)
- Ildar Amirov (trong trận gặp Úc)
- Valery Kichin (trong trận gặp Bangladesh)
- Ali Hamam (trong trận gặp Hàn Quốc)
- Lâm Gia Thịnh (trong trận gặp Ấn Độ)
- Amdhan Ali (trong trận gặp Oman)
- Ali Samooh (trong trận gặp Yemen)
- Mohamed Faisal (trong trận gặp Palestine)
- Zaw Min Tun (trong trận gặp Kuwait)
- Hamdi Al Masri (trong trận gặp Nhật Bản)
- Davron Ergashev (trong trận gặp Yemen)
- Serdar Annaorazow (trong trận gặp Guam)
- Mekan Saparow (trong trận gặp Oman)
- Đinh Tiến Thành (trong trận gặp Thái Lan)
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com
- Vòng loại chung vòng sơ bộ 2018 Lưu trữ 2019-02-09 tại Wayback Machine, stats.the-AFC.com
- Cúp bóng đá châu Á UAE 2019, stats.the-AFC.com
Bản mẫu:2018 in Asian football (AFC)