Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019

Vòng loại chọn ra 24 đội tuyển tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2019 tại UAE

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 là giải đấu vòng loại Cúp bóng đá châu Á lần thứ 17 do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để chọn ra 24 đội giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2019 tại UAE.[1]

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 3 năm 2015 (2015-03-12) – 27 tháng 3 năm 2018 (2018-03-27)
Số đội45 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu252
Số bàn thắng820 (3,25 bàn/trận)
Số khán giả3.020.328 (11.985 khán giả/trận)
Vua phá lướiẢ Rập Xê Út Mohammad Al-Sahlawi (14 bàn)
2015
2023

Quá trình vòng loại sẽ gồm 4 vòng, vòng 1 và vòng 2 đồng thời cũng là vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cho các đội châu Á.

Thể thức

Đề nghị hợp nhất các vòng loại sơ bộ của Cúp bóng đá thế giới với vòng loại cho Cúp bóng đá châu Á đã được Ủy ban thi đấu của AFC phê duyệt.[1]

Cách phân loại như sau:[1]

  • Vòng 1: Tổng cộng 12 đội (các đội bóng xếp hạng 35–46) thi đấu theo thể thức sân nhà–sân khách để chọn ra 6 đội xuất sắc nhất giành quyền vào vòng 2.
  • Vòng 2: Tổng cộng 40 đội (các đội bóng xếp hạng 1–34 và 6 đội thắng ở vòng 1) sẽ được chia thành 8 bảng 5 đội, thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm (trừ 1 bảng có 4 đội do Indonesia chịu lệnh cấm của FIFA), lấy 8 đội đứng đầu bảng và 4 đội xếp thứ 2 có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới cũng như giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á. 12 đội có thành tích kém nhất sẽ vào vòng play-off.[2]
  • Vòng play-off: Tổng cộng 11 đội hết quyền dự vòng đấu tiếp theo của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 chia thành 2 vòng: vòng 1 có 10 đội chia thành 5 cặp đấu; vòng 2 có 6 đội (trong đó có 5 đội thua ở vòng 1) chia thành 3 cặp đấu để chọn ra 8 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu cuối cùng[3]
  • Vòng 3: 24 đội (tăng thêm 10 đội từ năm 2014) sẽ được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt (lượt đi và lượt về), hai đội đứng đầu mỗi bảng giành suất còn lại tham dự vòng chung kết cúp bóng đá châu Á.

Phân nhóm

46 quốc gia thành viên FIFA của AFC tham gia vào vòng loại.[4] Bảng xếp hạng thế giới FIFA tháng 1 năm 2015 được sử dụng để xác định những đội tuyển phải đấu vòng 1 và những đội tuyển được vào thẳng vòng 2 (thứ hạng trong dấu ngoặc đơn).[5]

Được vào thẳng vòng 2
(Xếp hạng từ 1 đến 34)
Phải tham dự vòng 1
(Xếp hạng từ 35 đến 46)
  1.  Iran (51)
  2.  Nhật Bản (54)
  3.  Hàn Quốc (69)
  4.  Uzbekistan (71)
  5.  UAE (80)
  6.  Qatar (92)
  7.  Oman (93)
  8.  Jordan (93)
  9.  Trung Quốc (96)
  10.  Úc (100)
  11.  Ả Rập Xê Út (102)
  12.  Bahrain (110)
  13.  Iraq (114)
  14.  Palestine (115)
  15.  Liban (122)
  16.  Kuwait (125)
  17.  Philippines (129)
  18.  Maldives (131)
  19.  Việt Nam (133)
  20.  Tajikistan (136)
  21.  Myanmar (141)
  22.  Afghanistan (142)
  23.  Thái Lan (144)
  24.  Turkmenistan (147)
  25.  CHDCND Triều Tiên (150)
  26.  Syria (151)
  27.  Kyrgyzstan (152)
  28.  Malaysia (154)
  29.  Hồng Kông (156)
  30.  Singapore (157)
  31.  Indonesia (159)
  32.  Lào (160)
  33.  Guam (161)
  34.  Bangladesh (165)
  1.  Ấn Độ (171)
  2.  Sri Lanka (172)
  3.  Yemen (176)
  4.  Campuchia (179)
  5.  Đài Bắc Trung Hoa (182)
  6.  Đông Timor (185)
  7.  Nepal (186)
  8.  Ma Cao (186)
  9.  Pakistan (188)
  10.  Mông Cổ (194)
  11.  Brunei (198)
  12.  Bhutan (209)

Do thể thức chung của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và vòng loại Cúp bóng đá châu Á, chủ nhà của Cúp bóng đá châu Á 2019 UAE cũng phải tham gia vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á mặc dù đã tự động đủ điều kiện tự động.

Quần đảo Bắc Mariana, không phải một thành viên FIFA, đã không đủ điều kiện tham gia.

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại.[6][7][8][9]

VòngLượt đấuNgày
Vòng 1Lượt đi12 tháng 3 năm 2015 (2015-03-12)
Lượt về17 tháng 3 năm 2015 (2015-03-17)
Vòng 2Lượt đấu 111 tháng 6 năm 2015 (2015-06-11)
Lượt đấu 216 tháng 6 năm 2015 (2015-06-16)
Lượt đấu 33 tháng 9 năm 2015 (2015-09-03)
Lượt đấu 48 tháng 9 năm 2015 (2015-09-08)
Lượt đấu 58 tháng 10 năm 2015 (2015-10-08)
Lượt đấu 613 tháng 10 năm 2015 (2015-10-13)
Lượt đấu 712 tháng 11 năm 2015 (2015-11-12)
Lượt đấu 817 tháng 11 năm 2015 (2015-11-17)
Lượt đấu 924 tháng 3 năm 2016 (2016-03-24)
Lượt đấu 1029 tháng 3 năm 2016 (2016-03-29)
VòngLượt đấuNgày
Vòng play-offLượt đi (vòng 1)2 tháng 6 năm 2016 (2016-06-02)
Lượt về (vòng 1)7 tháng 6 năm 2016 (2016-06-07)
Lượt đi (vòng 2)6 tháng 9 năm 2016 (2016-09-06)
Lượt về (vòng 2)11 tháng 10 năm 2016 (2016-10-11)
Vòng 3Lượt đấu 128 tháng 3 năm 2017 (2017-03-28)
Lượt đấu 213 tháng 6 năm 2017 (2017-06-13)
Lượt đấu 35 tháng 9 năm 2017 (2017-09-05)
Lượt đấu 410 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10)
Lượt đấu 514 tháng 11 năm 2017 (2017-11-14)
Lượt đấu 627 tháng 3 năm 2018 (2018-03-27)

Vòng 1

Lễ bốc thăm cho vòng 1 của vòng loại diễn ra vào ngày 10 tháng 2 năm 2015, vào lúc 15:30 MST (UTC+8), tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[10]

Sáu đội thua giành quyền vào Cúp đoàn kết AFC 2016.[11]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Ấn Độ  2–0  Nepal2–00–0
Yemen  3–1  Pakistan3–10–0
Đông Timor  5–1  Mông Cổ4–11–0
Campuchia  4–1  Ma Cao3–01–1
Đài Bắc Trung Hoa  2–1  Brunei0–12–0
Sri Lanka  1–3  Bhutan0–11–2

Vòng 2

Lễ bốc thăm cho vòng 2 của vòng loại diễn ra vào lúc 17:00 MST (UTC+8) ngày 14 tháng 4 năm 2015, tại khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.[12][13]

Các vòng bảng

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út8620284+2420Vòng 3Asian Cup2–13–22–07–0
2  UAE8521254+21171–12–010–08–0
3  Palestine8332226+1612V.loại Asian Cup (vòng 3)0–00–06–07–0
4  Malaysia8116330−274Vòng loại Asian Cup (vòng play-off)0–3[a]1–20–61–1
5  Đông Timor8026236−3420–100–11–10–1
Nguồn: FIFA
Ghi chú:

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Úc8701294+2521Vòng 3Asian Cup5–13–07–05–0
2  Jordan8512217+1416V.loại Asian Cup (vòng 3)2–00–03–08–0
3  Kyrgyzstan8422108+2141–21–02–22–0
4  Tajikistan8125920−115Vòng loại Asian Cup (vòng play-off)0–31–30–15–0
5  Bangladesh8017232−3010–40–41–31–1
Nguồn: FIFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Qatar8701294+2521Vòng 3Asian Cup1–02–04–015–0
2  Trung Quốc8521271+26172–00–04–012–0
3  Hồng Kông8422135+814V.loại Asian Cup (vòng 3)2–30–02–07–0
4  Maldives8206820−126Vòng loại Asian Cup (vòng play-off)0–10–30–14–2
5  Bhutan8008552−4700–30–60–13–4
Nguồn: FIFA

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Iran8620263+2320Vòng 3Asian Cup2–03–16–04–0
2  Oman8422117+414Vòng loại Asian Cup (vòng 3)1–13–11–03–0
3  Turkmenistan84131011−1131–12–11–02–1
4  Guam8215316−1370–60–01–02–1
5  Ấn Độ8107518−133Vòng loại Asian Cup (vòng play-off)0–3[a]1–21–21–0
Nguồn: FIFA
Ghi chú:

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Nhật Bản8710270+2722Vòng 3Asian Cup5–00–05–03–0
2  Syria86022611+15180–31–05–26–0
3  Singapore831499010Vòng loại Asian Cup (vòng 3)0–31–21–02–1
4  Afghanistan8305824−1690–60–62–13–0
5  Campuchia8008127−260Vòng loại Asian Cup (vòng play-off)0–20–60–40–1
Nguồn: FIFA

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Thái Lan6420146+814Vòng 3Asian Cup2–21–04–2
2  Iraq6330136+7122–21–05–1
3  Việt Nam621378−17Vòng loại Asian Cup (vòng 3)0–31–14–1
4  Đài Bắc Trung Hoa6006519−140Vòng loại Asian Cup (vòng play-off)0–20–21–2
5  Indonesia (D)00000000Bị FIFA cấm thi đấu[a]
Nguồn: FIFA
(D) Truất quyền tham dự
Ghi chú:

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Hàn Quốc8800270+2724Vòng 3Asian Cup1–03–04–08–0
2  Liban8323126+611Vòng loại Asian Cup (vòng 3)0–30–11–16–0
3  Kuwait[a]83141210+210Truất quyền thi đấu0–10–09–00–3[a]
4  Myanmar8224921−128Vòng loại Asian Cup (vòng 3)0–20–23–0[a]3–1
5  Lào8116629−234Vòng loại Asian Cup (vòng play-off)0–50–20–22–2
Nguồn: FIFA
Ghi chú:

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Uzbekistan8701207+1321Vòng 3Asian Cup3–11–01–01–0
2  CHDCND Triều Tiên8512148+616Vòng loại Asian Cup (vòng 3)4–20–02–01–0
3  Philippines8314812−4101–53–22–10–1
4  Bahrain83051010090–40–12–03–0
5  Yemen8107217−153Vòng loại Asian Cup (vòng play-off)1–30–3[a]0–20–4
Nguồn: FIFA
Ghi chú:

Xếp hạng các đội đứng thứ hai

Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chí sau đây được áp dụng:

  1. Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
  2. Hiệu số bàn thắng bại
  3. Số bàn thắng
  4. Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi FIFA), với hiệp phụ và loạt sút luân lưu nếu cần.

Do Indonesia bị loại vì án cấm của FIFA, bảng F chỉ có bốn đội so với năm đội trong tất cả các bảng khác. Do đó, kết quả thi đấu với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định thứ hạng này.[25]

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1F  Iraq6330136+712Vòng 3Cúp bóng đá châu Á
2E  Syria64021411+312
3A  UAE6321164+1211
4C  Trung Quốc632191+811
5H  CHDCND Triều Tiên6312108+210Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3)
6B  Jordan631297+210
7D  Oman62226608
8G  Liban612336−35
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off

Xếp hạng các đội đứng thứ tư

Để xác định bốn đội đứng thứ tư tốt nhất, các tiêu chuẩn được áp dụng tương tự như khi xác định các đội xếp thứ hai.

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1D  Guam6114114−134Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3)
2G  Myanmar6114418−144
3H  Bahrain6105310−73
4E  Afghanistan6105424−203
5B  Tajikistan6015319−161Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng play-off)
6F  Đài Bắc Trung Hoa6006519−140
7C  Maldives6006015−150
8A  Malaysia6006129−280
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off

Vòng play-off

Tại một cuộc họp Ủy ban thi đấu trong tháng 11 năm 2014, một vòng play-off của vòng loại đã được thêm vào trong quá trình vòng loại.[26] Theo lịch công bố bởi AFC, sẽ có hai vòng diễn ra các trận đấu vòng play-off để xác định tám đội vượt qua vòng play-off để vào vòng 3.[3]

Tất cả tám đội thắng được vào vòng 3 (năm đội từ vòng 1, ba đội từ vòng 2).[26] Ba đội thua ở vòng 2 lọt vào Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2016.[11]

Lễ bốc thăm vòng play-off được diễn ra vào lúc 15:00 (UTC+8) ngày 7 tháng 4 năm 2016, tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[27]

Vòng 1

Trừ đội Bhutan vào thẳng vòng 2, 10 đội còn lại của lượt đấu play-off được phân thành 5 cặp đấu, diễn ra từ ngày 2 đến ngày 7 tháng 6 năm 2016 để chọn ra 5 đội xuất sắc giành quyền vào vòng 3 và 5 đội thua giành quyền vào vòng 2.[28]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Đài Bắc Trung Hoa  2–4  Campuchia2–20–2
Maldives  0–4  Yemen0–20–2
Tajikistan  6–0  Bangladesh5–01–0
Malaysia  6–0  Đông Timor3–0
(Bị tịch thu)
[29]
3–0
(Bị tịch thu)
[29]
Lào  1–7  Ấn Độ0–11–6

Ghi chú: Đông Timor đã ra lệnh cho AFC tịch thu cả hai trận đấu với Malaysia do sử dụng tài liệu giả mạo cho các cầu thủ của họ.[29] Cả hai trận đấu ban đầu được kết thúc là thắng 3–0 trước Malaysia.

Vòng 2

5 đội thắng ở vòng 1 giành quyền vào vòng 2 6 đội được phân thành 3 cặp đấu, diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 11 tháng 10 năm 2016 để chọn ra 3 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng 3.[28]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Maldives  5–1  Lào4–01–1
Bangladesh  1–3  Bhutan0–01–3
Đông Timor  2–4  Đài Bắc Trung Hoa1–21–2

Vòng 3

Tổng cộng có 24 đội sẽ cạnh tranh thi đấu trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á. Vì chủ nhà UAE đã giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018, các suất tự động cho đội chủ nhà không còn cần thiết, và tổng cộng 12 suất cho Cúp bóng đá châu Á có sẵn từ vòng này.

Do sự rút lui của Guam và án phạt của Kuwait, AFC đã quyết định mời cả hai đội tuyển NepalMa Cao, hai đội đứng đầu của Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2016, tái tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 để duy trì đủ 24 đội tuyển trong vòng 3.[30]

Lễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào ngày 23 tháng 1 năm 2017, lúc 16:00 GST, tại Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[30] 24 đội tuyển đã được bốc thăm chia thành 6 bảng 4 đội.[31]

Các bảng

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ấn Độ6411115+613Vòng chung kết1–02–24–1
2  Kyrgyzstan6411148+6132–15–11–0
3  Myanmar62221010080–12–21–0
4  Ma Cao6006416−1200–23–40–4
Nguồn: AFC

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Liban6510144+1016Vòng chung kết5–02–02–1
2  CHDCND Triều Tiên63211310+3112–22–04–1
3  Hồng Kông612347−350–11–12–0
4  Malaysia6015515−1011–21–41–1
Nguồn: AFC

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Jordan6330165+1112Vòng chung kết1–14–17–0
2  Việt Nam624093+6100–00–05–0
3  Afghanistan6132710−363–31–12–1
4  Campuchia6105317−1430–11–21–0
Nguồn: AFC

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Oman6501285+2315Vòng chung kết1–05–014–0
2  Palestine6501253+22152–18–110–0
3  Maldives62041119−861–30–37–0
4  Bhutan6006239−3702–40–20–2
Nguồn: AFC

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Bahrain6411153+1213Vòng chung kết4–05–00–0
2  Turkmenistan6312910−1101–22–12–1
3  Đài Bắc Trung Hoa6303712−592–11–31–0
4  Singapore602439−620–31–11–2
Nguồn: AFC

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Philippines6330138+512Vòng chung kết2–22–14–1
2  Yemen624075+2101–12–12–1
3  Tajikistan6213109+173–40–03–0
4  Nepal6024311−820–00–01–2
Nguồn: AFC

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Kết quả vòng loại
  Đội giành quyền tham dự vòng chung kết
  Không vượt qua vòng loại
  Không tham dự hoặc bị cấm thi đấu

Dưới đây là các đội tuyển đã vượt qua vòng loại cho giải đấu.

Đội tuyểnTư cách vòng loạiNgày vượt qua vòng loạiCác lần tham dự1
 UAEChủ nhà9 tháng 3 năm 20159 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Ả Rập Xê ÚtNhất bảng A (vòng 2)24 tháng 3 năm 20169 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 ÚcNhất bảng B (vòng 2)29 tháng 3 năm 20163 (2007, 2011, 2015)
 QatarNhất bảng C (vòng 2)17 tháng 11 năm 20159 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 IranNhất bảng D (vòng 2)29 tháng 3 năm 201613 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Nhật BảnNhất bảng E (vòng 2)24 tháng 3 năm 20168 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Thái LanNhất bảng F (vòng 2)24 tháng 3 năm 20166 (1972, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Hàn QuốcNhất bảng G (vòng 2)13 tháng 1 năm 201613 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 UzbekistanNhất bảng H (vòng 2)29 tháng 3 năm 20166 (1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 IraqNhì bảng tốt nhất thứ 1 (vòng 2)29 tháng 3 năm 20168 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 SyriaNhì bảng tốt nhất thứ 2 (vòng 2)29 tháng 3 năm 20165 (1980, 1984, 1988, 1996, 2011)
 Trung QuốcNhì bảng tốt nhất thứ 4 (vòng 2)29 tháng 3 năm 201611 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Ấn ĐộNhất bảng A (vòng 3)11 tháng 10 năm 20173 (1964, 1984, 2011)
 KyrgyzstanNhì bảng A (vòng 3)22 tháng 3 năm 20180 (lần đầu)
 LibanNhất bảng B (vòng 3)10 tháng 11 năm 20171 (2000)
 CHDCND Triều TiênNhì bảng B (vòng 3)27 tháng 3 năm 20184 (1980, 1992, 2011, 2015)
 JordanNhất bảng C (vòng 3)14 tháng 11 năm 20173 (2004, 2011, 2015)
 Việt NamNhì bảng C (vòng 3)14 tháng 11 năm 20173 (19562, 19602, 2007)
 OmanNhất bảng D (vòng 3)10 tháng 10 năm 20173 (2004, 2007, 2015)
 PalestineNhì bảng D (vòng 3)10 tháng 10 năm 20171 (2015)
 BahrainNhất bảng E (vòng 3)14 tháng 11 năm 20175 (1988, 2004, 2007, 2011, 2015)
 TurkmenistanNhì bảng E (vòng 3)14 tháng 11 năm 20171 (2004)
 PhilippinesNhất bảng F (vòng 3)27 tháng 3 năm 20180 (lần đầu)
 YemenNhì bảng F (vòng 3)27 tháng 3 năm 20180 (lần đầu)
1 In đậm: vô địch năm tham dự. In nghiêng: chủ nhà hoặc đồng chủ nhà.
2 Tư cách là Việt Nam Cộng hòa

Danh sách cầu thủ ghi bàn

14 bàn
  • Mohammad Al-Sahlawi
11 bàn
  • Ahmed Khalil
10 bàn
  • Hamza Al-Dardour
  • Anton Zemlianukhin
9 bàn
  • Manuchekhr Dzhalilov
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà
  • Sharif Mukhammad (trong trận gặp Nhật Bản)
  • Biren Basnet (trong trận gặp Oman)
  • Khoun Laboravy (trong trận gặp Nhật Bản)
  • Leng Makara (trong trận gặp Syria)
  • Trần Hạ Xuân (trong trận gặp Turkmenistan)
  • Mohannad Al-Souliman (trong trận gặp Afghanistan)
  • Ildar Amirov (trong trận gặp Úc)
  • Valery Kichin (trong trận gặp Bangladesh)
  • Ali Hamam (trong trận gặp Hàn Quốc)
  • Lâm Gia Thịnh (trong trận gặp Ấn Độ)
  • Amdhan Ali (trong trận gặp Oman)
  • Ali Samooh (trong trận gặp Yemen)
  • Mohamed Faisal (trong trận gặp Palestine)
  • Zaw Min Tun (trong trận gặp Kuwait)
  • Hamdi Al Masri (trong trận gặp Nhật Bản)
  • Davron Ergashev (trong trận gặp Yemen)
  • Serdar Annaorazow (trong trận gặp Guam)
  • Mekan Saparow (trong trận gặp Oman)
  • Đinh Tiến Thành (trong trận gặp Thái Lan)

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:2018 in Asian football (AFC)