Vòng loại Cúp bóng đá châu Á

Giải bóng đá

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á[n 1] là quá trình mà một đội tuyển bóng đá quốc gia phải trải qua để đủ điều kiện tham dự vòng chung kết của Cúp bóng đá châu Á. Vòng loại làm giảm số lượng lớn của các đội tuyển tham gia đủ điều kiện từ 47 đội xuống chỉ còn 24 đội cho vòng chung kết.

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á
Thành lập1956
Khu vựcChâu Á và Úc (AFC)
Số đội46 (hiện nay)
47 (tổng thể)
Vòng loại choCúp bóng đá châu Á
Trang webTrang web chính thức
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023

Đội chủ nhà nhận được nghiễm nhiên giành suất tham dự và vào các năm 1972 đến 2015 (ngoại trừ năm 1976), các nhà đương kim vô địch cũng vậy.

Phát triển của thể thức

Trong thế kỷ qua, Cúp bóng đá châu Á đã chứng kiến những thay đổi khác nhau về thể thức vòng loại cũng như số đội đang tham dự.

Số đội tham dự vòng loại

1956

1960

1964

1968

1972

1976

1980

1984

1988

1992

1996

2000

2004




2007

2011

2015

2019

2023
Tổng số đội tham gia191818192631313024223542432527204646
Đã thi đấu ít nhất một trận đấu61041413151721202033242445
Vượt qua vòng loại thông qua vòng loại23135398861010141210112323
Vượt qua vòng loại mà không cần thi đấu2[a]13[b]2[a]13[b]12222224650[c]0[c]
Tổng số đội lọt vào vòng chung kết44446610101081212161616162424

Bảng mọi thời đại

Từ khóa
Đội tuyển đã giành vô địch Cúp châu Á
Đội tuyển đã vượt qua vòng loại cho giải đấu chính thông qua quá trình vòng loại
Đội tuyển đã vượt qua vòng loại cho giải đấu chính chỉ tự động với tư cách là chủ nhà
Đội tuyển không vượt qua vòng loại cho giải đấu chính
Đội tuyển không phải là thành viên của AFC nhưng đã vô địch Cúp châu Á
Đội tuyển không còn tồn tại đã vượt qua vòng loại cho giải đấu chính chỉ bằng cách bỏ cuộc
Đội tuyển không phải là thành viên của AFC và không đủ điều kiện tham dự giải đấu chính

Các đội tuyển trong chữ đậm hiện đang tham gia hoặc chưa bắt đầu ở vòng loại năm 2023.

Bảng này được cập nhật kể từ vòng loại năm 2019.

HạngĐội tuyểnSố lầnSTTHBBTBBHSĐ
1  Iran11614610517533+142148
2  Trung Quốc11523510714823+125115
3  Thái Lan147034122414196+45114
4  Hàn Quốc1250365916423+141113
5  UAE1048348613227+105110
6  Qatar10503461011637+79108
7  Syria125931111711260+52104
8  Ả Rập Xê Út740334313017+113103
9  Oman9533071612454+7097
10  Hồng Kông1679242134106113–793
11  Iraq84128858832+5692
12  Jordan10532613149449+4591
13  Kuwait105025151011045+6590
14  Bahrain1054276218055+2587
15  Nhật Bản73627459217+7585
16  Malaysia1666221529114112+281
17  Uzbekistan73625568530+5580
18  CHDCND Triều Tiên7452311117048+2280
19  Việt Nam11552292410086+1475
20  Liban746189196363063
21  Indonesia12511711237773+462
22  Yemen95916103369114–4558
23  Singapore126316103767114–4758
24  Ấn Độ1052157305998–3952
25  Turkmenistan42814594737+1047
26  Myanmar534145155273–2147
27  Đài Bắc Trung Hoa9461432967109–4245
28  Úc31813234211+3141
29  Palestine429115135836+2238
30  Tajikistan427105123844–635
31  Kyrgyzstan423103103537–233
32  Campuchia53283213387–5427
33  Philippines834742332101–6925
34  Sri Lanka731712325102–7722
35  Bangladesh8404102827113–8622
36  Afghanistan53056192588–6321
37  Maldives534522732107–7517
38  Pakistan1037442922101–7916
39  Ma Cao62242162152–3114
40  Bhutan330422421161–14014
41  Kazakhstan2840499012
42  Israel16321108+211
43  Lào31732121361–4811
44  Mông Cổ373131210+210
45  Nepal62822249123–1148
46  Guam4162113586–817
47  Brunei5131111456–524
48  Nam Yemen1301214–31
49  Đông Timor2160016466–620

Các đội tuyển đang tham dự

Chỉ các đội tuyển đã thi đấu ít nhất một trận đấu mới được xem xét cho mục đích tham dự lần đầu. Các đội tuyển đã rút lui trước vòng loại, hoặc giành quyền tham dự Asian Cup mà không cần phải thi đấu do các đội tuyển khác rút lui, không được xem xét.

Tham dự đầu tiên ở vòng loại theo đội tuyển
NămCác đội tuyển lần đầuCác đội tuyển kế nhiệmCác đội tuyển đổi tên
Các đội tuyểnSốTổng TL
1956  Campuchia[A],  Mã Lai[B],  Philippines,  Trung Hoa Dân Quốc[C],  Hàn Quốc,  Việt Nam Cộng hòa[D]66
1960  Hồng Kông[a],  Ấn Độ[b],  Iran[b],  Israel[c],  Pakistan[b],  Singapore[b]612
1964  Thái Lan[d]113  Malaysia[B]
1968  Miến Điện[e][E],  Indonesia[f],  Nhật Bản[e]316
1972  Bahrain,  Brunei,  Ceylon[g][F],  Iraq,  Jordan,  Kuwait[h],  Liban,  Syria824  Cộng hòa Khmer[A]
1976  Afghanistan[i],  Trung Quốc,  CHDCND Triều Tiên,  Qatar,  Ả Rập Xê Út529
1980  Bangladesh[j],  Ma Cao,  UAE332  Sri Lanka[F]
1984  Nepal[k],  Bắc Yemen[G],  Oman335
1988  Nam Yemen[l]136
1992036  Đài Bắc Trung Hoa[C]
1996  Guam,  Kazakhstan,  Kyrgyzstan,  Maldives[m],  Tajikistan,  Turkmenistan,  Uzbekistan743  Yemen[G]
 Việt Nam[D]
 Myanmar[E]
2000  Bhutan,  Lào[k],  Mông Cổ,  Palestine447  Campuchia[A]
2004  Đông Timor148
2007  Úc149
2011049
2015049
2019049
2023049
2027  Quần đảo Bắc Mariana150
Các đội tuyển tham dự trước khi ra mắt thực tế ở vòng loại
Các đội tuyển kế nhiệm và đổi tên

Các đội tuyển chưa bao giờ vượt qua vòng loại cho trận chung kết và hạn hán

Xem thêm

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài