Tổng số người đang sống trên Trái ĐấtBản mẫu:SHORTDESC:Tổng số người đang sống trên Trái Đất
Phép chiếu cao, trung và thấp phỏng đoán dân số thế giới trong tương lai Trong nhân khẩu học , dân số thế giới là tổng số người hiện đang sống trên Trái Đất , và chính thức dân số thế giới cán mốc 8 tỷ người tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2022.[1] [2] Theo dự đoán của tổ chức Liên Hiệp Quốc, dân số toàn cầu sẽ đạt 9 tỉ vào năm 2037.[3] Loài người thời tiền sử và lịch sử loài người mất hơn 5 triệu năm để đạt đến dân số 1 tỷ người[4] và chỉ cần thêm 200 năm để phát triển thành 7 tỷ người.[5]
Dân số thế giới đang trải qua sự tăng trưởng liên tục kể từ sau Nạn đói lớn 1315–1317 và sự kết thúc của Cái Chết Đen vào năm 1350, khi dân số thời điểm đó là gần 370 triệu người.[6] Tốc độ tăng trưởng dân số toàn cầu cao nhất, với sự tăng trưởng hơn 1,8% mỗi năm, xảy ra giữa năm 1955 và 1975 – đạt đỉnh 2,1% giữa năm 1965 và 1970.[7] Tốc độ tăng trưởng giảm còn 1,2% giữa năm 2010 và 2015 và ước tính sẽ tiếp tục giảm trong suốt thế kỷ 21.[7] Dân số thế giới vẫn đang tiếp tục tăng, nhưng khó có thể dự đoán chắc chắn sự thay đổi về lâu dài của nó do sự biến động của tỷ lệ sinh và tử.[8] Vụ Liên Hiệp Quốc về vấn đề Kinh tế và Xã hội ước tính dân số thế giới sẽ đạt 9–10 tỷ người đến năm 2050, và ước tính với khoảng tin cậy 80% dân số thế giới sẽ đạt 10–12 tỷ người vào cuối thế kỷ 21.[9] Những nhà nhân khẩu học khác dự đoán dân số thế giới sẽ bắt đầu giảm trong nửa sau thế kỷ 21.[10] Một ước tính phổ biến về dân số bền vững của Trái Đất là 8 tỷ người tính đến năm 2012. Với dân số thế giới đạt 7,8 tỷ người tính đến năm tháng 3 năm 2020[cập nhật] và sự phỏng đoán tốc độ tăng trưởng dân số hiện nay, Trái Đất sẽ lâm vào quá tải dân số cho đến năm 2050 hoặc sớm hơn nữa.
Sinh suất đạt cao nhất trong những năm 1980 vào khoảng 139 triệu người,[11] và đến năm 2011 được kỳ vọng sẽ ở mức bền vững cơ bản 135 triệu người,[12] trong khi đó tử suất đạt 56 triệu người hàng năm và được kỳ vọng sẽ tăng thành 80 triệu người mỗi năm cho đến năm 2040.[13] Độ tuổi trung bình của dân số thế giới được ước tính là 30.4 năm trong năm 2018.[14]
Dân số thế giới (triệu người, UN ước tính)[15] # Mười quốc gia có dân số lớn nhất 2000 2015 2030[A] 1 Trung Quốc [B] 1,270 1,376 1,416 2 Ấn Độ1,053 1,311 1,528 3 Hoa Kỳ 283 322 356 4 Indonesia212 258 295 5 Pakistan136 208 245 6 Brazil176 206 228 7 Nigeria140 182 263 8 Bangladesh131 161 186 9 Nga 146 146 149 10 Mexico103 127 148 Tổng thế giới 6,127 7,349 8,501 Chú thích:
Loài người cứ trú lâu dài quy mô lớn trên sáu trong bảy lục địa của Trái Đất. Châu Á là lục địa đông dân nhất, với hơn 4,64 tỷ người sinh sống chiếm 60% dân số thế giới. Hai quốc gia đông dân nhất thế giới, Trung Quốc và Ấn Độ , tổng cộng chiếm 36% dân số thế giới. Châu Phi là lục địa đông dân thứ hai, với khoảng 1,34 tỷ người, hay 17% dân số thế giới. 747 triệu người sinh sống tại châu Âu chiếm 10% dân số thế giới tính đến năm 2020, trong khi khu vực Mỹ Latinh và Caribe là nhà của khoảng 653 triệu người (8%). Bắc Mỹ , bao gồm chủ yếu là Hoa Kỳ và Canada, có dân số vào khoảng 368 triệu người (5%), và châu Đại Dương , khu vực có dân số thấp nhất, có khoảng 42 triệu người sinh sống (0,5%).[16] Châu Nam Cực có một dân số nhỏ, biến động liên tục với khoảng 1200 người làm việc tại các trạm nghiên cứu.[17]
>80
77.5–80
75–77.5
72.5–75
70–72.5
67.5–70
65–67.5
60–65
55–60
50–55
Bản đồ năm 2015 thể hiện tuổi thọ trung bình theo quốc gia trong nhiều năm. Năm 2015, Tổ chức Y tế Thế giới ước tính tuổi thọ trung bình toàn cầu là khoảng 71.4 tuổi.[20] Đến năm 2012, tỷ lệ giới tính loài người trên toàn cầu xấp xỉ 1,01 nam với 1 nữ. Số lượng nam giới lớn hơn có thể là do sự bất cân bằng giới rõ rệt của dân số Trung Quốc và Ấn Độ.[21] [22] Xấp xỉ 26,3% dân số thế giới dưới 15 tuổi, trong khi 65,9% có độ tuổi 15–64 và 7,9% trên 65 tuổi.[21] Độ tuổi trung bình toàn cầu ước tính là 29,7 tuổi năm 2014,[23] và được kỳ vọng sẽ tăng lên 37,9 tuổi cho đến năm 2050.[24]
Theo Tổ chức Y tế Thế giới , tuổi thọ trung bình toàn cầu là 71,4 tuổi tính đến năm 2015, với nữ giới sống trung bình 74 và nam giới xấp xỉ 69 năm.[20] Năm 2010, tổng tỷ suất sinh toàn cầu được ước tính khoảng 2,52 trẻ mỗi người phụ nữ.[25] Tháng 6 năm 2012, những nhà nghiên cứu của Anh tính toán tổng khối lượng của loài người sống trên Trái Đất là xấp xỉ 287 triệu tấn, với người bình thường nặng trung bình 62 kilôgam (137 lb).[26]
CIA ước tính tổng sản lượng thế giới danh nghĩa nằm ở ngưỡng US$74,31 nghìn tỷ, với thu nhập bình quân đầu người hàng năm toàn cầu vào khoảng US$10.500.[27] Khoảng 1,29 tỷ người (18,4% dân số thế giới) đang ở trong tình trạng nghèo cùng cực, sống bằng ít hơn US$1,25 mỗi ngày;[28] xấp xỉ 870 triệu người (12,3%) thiếu dinh dưỡng .[29] 83% dân số trên 15 tuổi được coi là biết chữ .[21] Tháng 6 năm 2014, có khoảng 3,03 tỷ người dùng Internet trên toàn cầu, chiếm 42,3% dân số thế giới.[30]
Người Hán là nhóm sắc tộc đông dân nhất trên thế giới, chiếm hơn 19% dân số toàn cầu tính đến năm 2011.[31] Ngôn ngữ mẹ đẻ được nói nhiều nhất trên thế giới là tiếng Quan Thoại (được nói bởi 12,4% dân số thế giới), tiếng Tây Ban Nha (4,9%), tiếng Anh (4,8%), tiếng Ả-rập (3,3%) và tiếng Hindi (2,7%).[21] Tôn giáo lớn nhất trên thế giới là Kitô giáo , số người theo tôn giáo này chiếm 31,4% dân số toàn cầu;[32] Hồi giáo là tôn giáo lớn thứ hai, chiếm 24,1%, và Ấn Độ giáo đứng thứ ba, với 13,8%.[21] Năm 2005, khoảng 16% dân số thế giới được báo cáo là không tôn giáo .[33]
Dân số lớn nhất theo quốc gia sửa mã nguồn Bản đồ dân số thế giới năm 2019 Dân số năm 2020 Biểu đồ dân số 1901 đến 2021 của 5 quốc gia có dân số hiện tại cao nhất Mười quốc gia có dân số lớn nhất sửa mã nguồn Xấp xỉ 4,45 tỷ người sống tại mười quốc gia trên, đại diện cho khoảng 57% dân số thế giới tính đến tháng 9 năm 2020.
Quốc gia có mật độ dân số cao nhất sửa mã nguồn Bảng dưới đây là danh sách những quốc gia có mật độ dân số cao nhất, cả giá trị tuyệt đối lẫn so với dân số của họ.
Bản đồ mật độ dân số (người trên km²) thế giới năm 1994. Khu vực màu tim và hồng thể hiện vùng có mật độ dân số cao nhất. Mười quốc gia có mật độ dân số cao nhất (với dân số trên 5 triệu người) Thứ hạng Quốc gia Dân số Diện tích(km²) Mật độ(người/km²) 1 Singapore 5.929.757 710 8.352 2 Bangladesh 176.690.000 143.998 1.227 3 Lebanon 6.856.000 10.452 656 4 Đài Loan 23.604.000 36.193 652 5 Hàn Quốc 51.781.000 99.538 520 6 Rwanda 12.374.000 26.338 470 7 Haiti 11.578.000 27.065 428 8 Hà Lan 17.970.000 41.526 433 9 Israel 9.850.000 22.072 446 10 Ấn Độ 1.420.040.000 3.287.240 432
Quốc gia xếp hạng cao cả về tổng dân số (nhiều hơn 20 triệu người) và mật độ dân số (hơn 250 người trên một kilômét vuông) : Thứ hạng Quốc gia Dân số Diện tích(km²) Mật độ dân số(người/km²) Xu hướng phát triển dân số 1 Ấn Độ 1.420.040.000 3.287.240 432 Đang tăng 2 Pakistan 235.410.000 803.940 293 Đang tăng nhanh 3 Bangladesh 176.690.000 143.998 1.227 Đang tăng nhanh 4 Nhật Bản 126.010.000 377.873 333 Đang giảm[43] 5 Philippines 114.970.000 300.000 383 Đang tăng 6 Vietnam 96.209.000 331.689 290 Đang tăng 7 Vương quốc Anh 66.436.000 243.610 273 Đang tăng 8 Hàn Quốc 51.781.000 99.538 520 Ổn định 9 Đài Loan 23.604.000 36.193 652 Ổn định 10 Sri Lanka 21.803.000 65.610 332 Đang tăng
STT Quốc gia / Lãnh thổ Dân số Thời điểm thống kê % so với dân số thế giới Nguồn ước tính - Thế giới 7.834.412.631 Tháng 12, 2020 100% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 001 Ấn Độ 1.425.748.032 Tháng 4, 2023 19,20% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 002 Trung Quốc 1.425.741.032 Tháng 4, 2023 18,40% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 003 Hoa Kỳ 333.885.870 Tháng 1, 2022 4,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 004 Indonesia 277.784.488 Tháng 1, 2022 3,51% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 005 Pakistan 227.401.994 Tháng 1, 2022 2,85% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 006 Brasil 214.691.412 Tháng 1, 2022 2,72% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 007 Nigeria 208.822.767 Tháng 12, 2020 2,67% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 008 Bangladesh 165.483.192 Tháng 12, 2020 2,11% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 009 Nga 145.881.253 Tháng 12, 2020 1,86% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 010 México 129.585.276 Tháng 12, 2020 1,65% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 011 Nhật Bản 126.242.694 Tháng 12, 2020 1,61% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 012 Ethiopia 116.436.311 Tháng 12, 2020 1,49% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 013 Philippines 111.797.756 Tháng 1, 2022 1,41% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 014 Ai Cập 105.233.430 Tháng 1, 2022 1,32% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 015 Việt Nam 99.552.301 Tháng 4, 2023 1,26% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 016 CHDC Congo 90.998.144 Tháng 12, 2020 1,16% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 017 Thổ Nhĩ Kỳ 84.600.158 Tháng 12, 2020 1,07% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 018 Iran 84.491.635 Tháng 12, 2020 1,08% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 019 Đức 82.655.329 Tháng 12, 2020 1,07% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 020 Thái Lan 69.863.858 Tháng 12, 2020 0,89% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 021 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 68.047.285 Tháng 12, 2020 0,87% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 022 Pháp n3 65.352.929 Tháng 12, 2020 0,83% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 023 Tanzania 60.620.436 Tháng 12, 2020 0,77% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 024 Ý 60.409.184 Tháng 12, 2020 0,77% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 025 Nam Phi 59.676.951 Tháng 12, 2020 0,76% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 026 Myanmar 54.621.551 Tháng 12, 2020 0,70% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 027 Kenya 54.388.177 Tháng 12, 2020 0,69% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 028 Hàn Quốc 51.281.285 Tháng 12, 2020 0,65% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 029 Colombia 51.075.272 Tháng 12, 2020 0,65% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 030 Tây Ban Nha 46.749.975 Tháng 12, 2020 0,60% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 031 Uganda 46.435.491 Tháng 12, 2020 0,59% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 032 Argentina 45.398.760 Tháng 12, 2020 0,58% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 033 Algérie 44.235.569 Tháng 12, 2020 0,56% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 034 Ukraina 43.595.656 Tháng 12, 2020 0,56% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 035 Sudan 44.392.295 Tháng 12, 2020 0,57% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 036 Iraq 40.716.995 Tháng 12, 2020 0,52% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 037 Afghanistan 39.387.755 Tháng 12, 2020 0,50% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 039 Canada 37.902.912 Tháng 12, 2020 0,48% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 039 Ba Lan 37.821.691 Tháng 12, 2020 0,48% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 040 Maroc 37.128.678 Tháng 12, 2020 0,47% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 041 Ả Rập Saudi 35.066.753 Tháng 12, 2020 0,45% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 042 Uzbekistan 33.693.129 Tháng 12, 2020 0,43% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 043 Angola 33.402.355 Tháng 12, 2020 0,43% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 044 Peru 33.166.553 Tháng 12, 2020 0,42% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 045 Malaysia 32.569.234 Tháng 12, 2020 0,42% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 046 Mozambique 31.711.342 Tháng 12, 2020 0,40% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 047 Ghana 31.404.055 Tháng 12, 2020 0,40% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 048 Yemen 30.159.124 Tháng 12, 2020 0,38% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 049 Nepal 29.407.044 Tháng 12, 2020 0,38% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 050 Venezuela 28.571.086 Tháng 12, 2020 0,36% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 051 Madagascar 28.067.667 Tháng 12, 2020 0,36% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 052 Cameroon 26.886.603 Tháng 12, 2020 0,34% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 053 Bờ Biển Ngà 26.717.510 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 054 CHDCND Triều Tiên 25.830.840 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 055 Úc n5 25.640.654 Tháng 12, 2020 0,33% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 056 Niger 24.684.708 Tháng 12, 2020 0,32% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 057 Đài Loan n4 23.835.976 Tháng 12, 2020 0,30% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 058 Sri Lanka 21.455.463 Tháng 12, 2020 0,27% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 059 Burkina Faso 21.201.535 Tháng 12, 2020 0,27% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 060 Mali 20.554.678 Tháng 12, 2020 0,26% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 061 Malawi 19.390.015 Tháng 12, 2020 0,25% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 062 România 19.189.273 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 063 Chile 19.164.514 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 064 Kazakhstan 18.886.309 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 065 Zambia 18.653.559 Tháng 12, 2020 0,24% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 066 Guatemala 18.083.509 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 067 Syria 18.047.151 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 068 Ecuador 17.766.350 Tháng 12, 2020 0,23% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 069 Hà Lan 17.154.116 Tháng 12, 2020 0,22% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 070 Sénégal 16.971.170 Tháng 12, 2020 0,22% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 071 Campuchia 16.830.547 Tháng 12, 2020 0,21% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 072 Tchad 16.671.534 Tháng 12, 2020 0,21% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 073 Somalia n7 16.127.444 Tháng 12, 2020 0,21% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 074 Zimbabwe 14.978.006 Tháng 12, 2020 0,19% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 075 Guinée 13.315.854 Tháng 12, 2020 0,17% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 076 Rwanda 13.115.115 Tháng 12, 2020 0,17% Official estimate Lưu trữ 2015-12-31 tại Wayback Machine 077 Bénin 12.287.858 Tháng 12, 2020 0,16% Official estimate 078 Burundi 12.076.109 Tháng 12, 2020 0,15% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 079 Tunisia 11.877.464 Tháng 12, 2020 0,15% National Statistics Institute of Tunisia Lưu trữ 2015-09-04 tại Wayback Machine 080 Bolivia 11.753.362 Tháng 12, 2020 0,15% Official estimate Lưu trữ 2012-01-25 tại Wayback Machine 081 Bỉ 11.607.668 Tháng 12, 2020 0,15% Eurostat estimate 082 Haiti 11.472.435 Tháng 12, 2020 0,15% Official estimate Lưu trữ 2011-07-21 tại Wayback Machine 083 Cuba 11.320.667 Tháng 12, 2020 0,14% Official estimate Lưu trữ 2010-07-16 tại Wayback Machine 084 Nam Sudan n16 11.287.990 Tháng 12, 2020 0,14% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 085 Cộng hòa Dominica 10.901.057 Tháng 12, 2020 0,14% Preliminary census result Lưu trữ 2013-07-28 tại Wayback Machine 086 Cộng hòa Séc 10.716.802 Tháng 12, 2020 0,14% Official estimate Lưu trữ 2014-03-31 tại Wayback Machine 087 Hy Lạp 10.395.884 Tháng 12, 2020 0,13% Eurostat estimate 088 Jordan 10.236.225 Tháng 12, 2020 0,13% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 089 Bồ Đào Nha 10.182.984 Tháng 12, 2020 0,13% Eurostat estimate 090 Azerbaijan 10.177.608 Tháng 12, 2020 0,13% State Statistical Committee of Azerbaijan Lưu trữ 2010-10-05 tại Wayback Machine 091 Thụy Điển 10.128.758 Tháng 12, 2020 0,13% Statistics Sweden 092 Honduras 9.984.176 Tháng 12, 2020 0,13% National Statistical Committee 093 UAE 9.935.904 Tháng 12, 2020 0,13% Official estimate 094 Tajikistan 9.644.100 Tháng 12, 2020 0,12% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 095 Hungary 9.646.340 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate Lưu trữ 2013-10-08 tại Wayback Machine 096 Belarus 9.444.273 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate Lưu trữ 2010-10-17 tại Wayback Machine 097 Papua New Guinea 9.033.426 Tháng 12, 2020 0,12% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 098 Áo 9.024.817 Tháng 12, 2020 0,12% Official estimate 099 Israel n8 8.722.373 Tháng 12, 2020 0,11% Israeli Central Bureau of Statistics 100 Thụy Sĩ 8.683.813 Tháng 12, 2020 0,11% Official Switzerland Statistics estimate 101 Togo 8.378.955 Tháng 12, 2020 0,11% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 102 Sierra Leone 8.059.546 Tháng 12, 2020 0,10% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 103 Hồng Kông 7.522.837 Tháng 12, 2020 0,10% Hong Kong Census and Statistics Department Lưu trữ 2007-06-09 tại Wayback Machine 104 Lào 7.326.680 Tháng 12, 2020 0,09% Official estimate Lưu trữ 2012-05-17 tại Wayback Machine 105 Paraguay 7.176.293 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 106 Bulgaria 6.922.435 Tháng 12, 2020 0,09% Official estimate Lưu trữ 2006-05-01 tại Wayback Machine 107 Libya 6.915.114 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 108 Liban 6.783.165 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 109 Nicaragua 6.663.651 Tháng 12, 2020 0,09% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 110 Kyrgyzstan 6.576.497 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 111 El Salvador 6.502.427 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 112 Serbia n6 6.301.868 Tháng 12, 2020 0,08% Official estimate Lưu trữ 2015-12-25 tại Wayback Machine 113 Turkmenistan 6.074.751 Tháng 12, 2020 0,08% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 114 Singapore 5.873.845 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Singapore Lưu trữ 2009-02-21 tại Wayback Machine 115 Đan Mạch 5.802.799 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Denmark 116 Cộng hòa Congo 5.587.870 Tháng 12, 2020 0,07% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 117 Phần Lan n9 5.544.032 Tháng 12, 2020 0,07% Official Finnish Population clock Lưu trữ 2009-04-15 tại Wayback Machine 118 Slovakia 5.460.187 Tháng 12, 2020 0,07% Statistics Slovakia Lưu trữ 2015-07-25 tại Wayback Machine 119 Na Uy n10 5.444.198 Tháng 12, 2020 0,07% Official Norwegian Population clock 120 Oman 5.165.255 Tháng 12, 2020 0,07% Preliminary census results Lưu trữ 2011-03-04 tại Wayback Machine 121 Palestine 5.162.803 Tháng 12, 2020 0,07% Palestinian Central Bureau of Statistics Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine 122 Liberia 5.120.399 Tháng 12, 2020 0,07% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 123 Costa Rica 5.116.688 Tháng 12, 2020 0,07% Official estimate Lưu trữ 2015-11-20 tại Wayback Machine 124 Ireland 4.956.495 Tháng 12, 2020 0,06% Irish Central Statistics Office estimate 2020 125 Cộng hòa Trung Phi 4.875.080 Tháng 12, 2020 0,06% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 126 New Zealand 4.841.086 Tháng 12, 2020 0,06% Official New Zealand Population clock 127 Mauritanie 4.712.675 Tháng 12, 2020 0,06% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 128 Panama 4.347.599 Tháng 12, 2020 0,06% Final 2020 census results Lưu trữ 2011-03-07 tại Wayback Machine 129 Kuwait 4.299.685 Tháng 12, 2020 0,05% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 130 Croatia 4.094.043 Tháng 12, 2020 0,05% Eurostat estimate 131 Moldova n12 4.028.972 Tháng 12, 2020 0,05% National Bureau of Statistics of Moldova 132 Gruzia n11 3.984.453 Tháng 12, 2020 0,05% National Statistics Office of Georgia 133 Eritrea 3.574.071 Tháng 12, 2020 0,05% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 134 Uruguay 3.479.467 Tháng 12, 2020 0,04% Official estimate Lưu trữ 2011-12-05 tại Wayback Machine 135 Mông Cổ 3.303.899 Tháng 12, 2020 0,04% Official Mongolian population clock Lưu trữ 2010-11-09 tại Wayback Machine 136 Bosna và Hercegovina 3.272.098 Tháng 12, 2020 0,04% Official estimate Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine 137 Jamaica 2.967.340 Tháng 12, 2020 0,04% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 138 Armenia 2.965.170 Tháng 12, 2020 0,04% Quarterly official estimate 139 Qatar 2.905.901 Tháng 12, 2020 0,04% Preliminary 2020 Census Results [liên kết hỏng ] 140 Albania 2.857.356 Tháng 12, 2020 0,04% Institute of Statistics INSTAT Albania Lưu trữ 2011-05-15 tại Wayback Machine 141 Puerto Rico 2.844.466 Tháng 12, 2020 0,04% 2020 census Lưu trữ 2011-01-24 tại Wayback Machine 142 Litva 2.706.004 Tháng 12, 2020 0,03% Monthly official estimate Lưu trữ 2020-01-07 tại Wayback Machine 143 Namibia 2.564.238 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 144 Gambia 2.452.574 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 145 Botswana 2.374.536 Tháng 12, 2020 0,03% Official estimate Lưu trữ 2009-11-13 tại Wayback Machine 146 Gabon 2.252.190 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 147 Lesotho 2.150.585 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 148 Bắc Macedonia 2.083.019 Tháng 12, 2020 0,03% Eurostat estimate 149 Slovenia 2.078.592 Tháng 12, 2020 0,03% Official Slovenian population clock 150 Guiné-Bissau 1.991.854 Tháng 12, 2020 0,03% 2008 UN estimate for year 2020 Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine 151 Latvia 1.877.096 Tháng 12, 2020 0,02% Official Statistics of Latvia Lưu trữ 2013-06-28 tại Wayback Machine 152 Kosovo 1.873.160 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Lưu trữ 2015-12-25 tại Wayback Machine 153 Bahrain 1.719.519 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020 154 Guinea Xích Đạo [44] 1.426.546 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020 155 Trinidad và Tobago 1.401.442 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Lưu trữ 2011-03-10 tại Wayback Machine 156 Đông Timor 1.331.295 Tháng 12, 2020 0,02% UN estimate for 2020 157 Estonia 1.325.860 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Lưu trữ 2012-11-23 tại Wayback Machine 158 Mauritius 1.272.601 Tháng 12, 2020 0,02% Official estimate Lưu trữ 2012-08-22 tại Wayback Machine 159 Síp n14 1.211.493 Tháng 12, 2020 0,02% Eurostat Statistics 160 Eswatini 1.166.295 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 161 Djibouti 995.132 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 162 Fiji 899.736 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 163 Réunion 898.517 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 164 Comoros n15 879.068 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 165 Guyana 788.452 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine 166 Bhutan 775.652 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Lưu trữ 2010-11-13 tại Wayback Machine 167 Quần đảo Solomon 695.477 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate 168 Ma Cao 653.886 Tháng 12, 2020 0,01% Macau Statistics and Census Service 169 Luxembourg 630.415 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate 170 Montenegro 628.056 Tháng 12, 2020 0,01% 2011 Preliminary Census Data 171 Tây Sahara 604.635 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 172 Suriname 589.228 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 173 Cabo Verde 558.958 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate 174 Maldives 542.088 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine 175 Malta 442.167 Tháng 12, 2020 0,01% Eurostat estimate 176 Brunei 439.440 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 177 Belize 401.285 Tháng 12, 2020 0,01% Statistical Institute of Belize 178 Guadeloupe 400.070 Tháng 12, 2020 0,01% UN estimate for 2020 179 Bahamas 395.090 Tháng 12, 2020 0,01% Official estimate Lưu trữ 2012-09-18 tại Wayback Machine 180 Martinique 375.003 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 181 Iceland 342.310 Tháng 12, 2020 0,00% Statistics Iceland 182 Vanuatu 310.824 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 183 Guyane thuộc Pháp 302.584 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 184 Barbados 287.540 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 185 Nouvelle-Calédonie 286.852 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 186 Polynésie thuộc Pháp 281.723 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 187 Mayotte 276.175 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 188 São Tomé và Príncipe 221.272 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 189 Samoa 199.281 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate 190 Saint Lucia 184.017 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census result Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine 191 Quần đảo Eo Biển 174.555 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 192 Guam 169.487 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 193 Curaçao 164.450 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2010-09-18 tại Wayback Machine 194 Kiribati 120.422 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 195 Liên bang Micronesia 115.641 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census results Lưu trữ 2012-11-05 tại Wayback Machine 196 Grenada 112.768 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 197 Saint Vincent và Grenadines 111.109 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 198 Jersey 107.800 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 199 Aruba 106.982 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 200 Tonga 106.231 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 201 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 104.320 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 202 Seychelles 98.626 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate 203 Antigua và Barbuda 98.330 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 204 Đảo Man 85.222 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 205 Andorra 77.310 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2011-02-21 tại Wayback Machine 206 Dominica 72.082 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 207 Quần đảo Cayman 66.111 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate 208 Guernsey 62.792 Tháng 12, 2020 0,00% Preliminary census result Lưu trữ 2012-03-27 tại Wayback Machine 209 Bermuda 62.182 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2011-07-06 tại Wayback Machine 210 Quần đảo Marshall 59.407 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate 211 Quần đảo Bắc Mariana 57.734 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 212 Greenland 56.820 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate 213 Samoa thuộc Mỹ 55.150 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 214 Saint Kitts và Nevis 53.370 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 215 Quần đảo Faroe 48.959 Tháng 12, 2020 0,00% Official statistics of the Faroe Islands 216 Sint Maarten 43.153 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2010-09-18 tại Wayback Machine 217 Monaco 39.383 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 218 Quần đảo Turks và Caicos 38.973 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine 219 Liechtenstein 38.196 Tháng 12, 2020 0,00% Official estimate Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 220 Gibraltar 33.691 Tháng 12, 2020 0,00% [3] 221 San Marino 33.974 Tháng 12, 2020 0,00% Monthly official estimate Lưu trữ 2012-03-20 tại Wayback Machine 222 Quần đảo Virgin thuộc Anh 30.319 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 223 Palau 18.126 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 224 Quần đảo Cook 17.568 Tháng 12, 2020 0,00% Official monthly estimate Lưu trữ 2012-03-23 tại Wayback Machine 225 Anguilla 15.064 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 227 Tuvalu 11.859 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 227 Wallis và Futuna 11.170 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 228 Nauru 10.854 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 229 Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha 6.083 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 230 Saint Pierre và Miquelon 5.783 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 231 Montserrat 4.990 Tháng 12, 2020 0,00% CIA World Factbook ước tính Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine 232 Quần đảo Falkland 3.506 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 233 Niue 1.616 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 234 Tokelau 1.359 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 235 Thành Vatican 800 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020 236 Quần đảo Pitcairn 50 Tháng 12, 2020 0,00% UN estimate for 2020
Năm 1975, Sebastian von Hoerner đề xuất một công thức tính sự tăng trưởng dân số thể hiện sự tăng trưởng với dân số vô hạn vào năm 2025.[45] Sự tăng trưởng hyperbol của dân số thế giới được quan sát cho đến những năm 1970, sau đó được tương quan với phiên bản phản hồi dương phi tuyến tính bậc hai giữa sự tăng trưởng dân số và sự phát triển công nghệ. Phản hồi này có thể được mô tả như sau: công nghệ tiên tiến → tăng sức chứa con người của môi trường → tăng trưởng dân số → càng có thêm nhiều người → càng có thêm nhiều nhà phát minh tiềm năng → tăng tốc độ phát triển công nghệ → sức chứa con người của môi trường tăng càng nhanh → dân số tăng nhanh hơn → số nhà nhà phát minh tiềm năng ngày càng tăng nhanh → phát triển công nghệ ngày càng nhanh → và cứ như vậy.[46] Sự chuyển đổi từ tăng trưởng hyperbol sang phiên bản tăng trưởng chậm hơn có liên quan đến chuyển đổi nhân khẩu học .
Theo nhà nhân khẩu học người Nga Sergey Kapitsa,[47] dân số thế giới tăng trưởng giữa năm 67,000 TCN và năm 1965 theo công thức sau:
N = C τ arccot T 0 − T τ {\displaystyle N={\frac {C}{\tau }}\operatorname {arccot} {\frac {T_{0}-T}{\tau }}} trong đó
N là dân số hiện tạiT là năm hiện tạiC = (1.86±0.01)·1011 T 0 = 2007±1 τ {\displaystyle \tau } = 42±1Số năm để dân số thế giới gấp đôi sửa mã nguồn Biểu đồ lịch sử cho thấy khoảng thời gian để dân số gấp đôi, từ năm 1700 đến năm 2000 Theo sự nội suy và ngoại suy tuyến tính của sự ước lượng dân số của UNDESA, dân số thế giới đã, và sẽ gấp đôi, vào những năm được liệt kê ở bảng dưới (với hai điểm bắt đầu). Trong suốt thiên niên kỷ 2 , lần gấp đôi sau chỉ tốn một nửa thời gian so với lần gần nhất trước đó, giống với mô hình tăng trưởng hyperbol đã được nhắc đến bên trên. Tuy nhiên, sau năm 2024, việc dân số thế giới gấp đôi khó có thể xảy ra một lần sau đó nữa trong thế kỷ 21.[48]
Bắt đầu từ 500 triệu Dân số(tỷ người) 0.5 1 2 4 8 Năm 1500 1804 1927 1974 2024 Năm trôi qua 304 123 47 50
Bắt đầu từ 375 triệu Dân số(tỷ người) 0.375 0.75 1.5 3 6 Năm 1171 1715 1881 1960 1999 Năm trôi qua 544 166 79 39
Tổng số người đang và từng tồn tại sửa mã nguồn Ước tính tổng số người từng tồn tại trên Trái Đất vào khoảng 100 tỷ người. Con số này chỉ có giá trị xấp xỉ; vì ngay cả dân số thế giới hiện tại con đang không chắc chắn từ 3% đến 5%.[49] Kapitza (1996) ước tính khoảng 80 đến 150 tỷ người.[50] Haub (1995) chuẩn bị một mô hình khác, được cập nhật vào năm 2002 và 2011; mô hình năm 2011 ước tính xấp xỉ 107 tỷ người.[51] [52] [53] Haub mô tả mô hình này là một sự ước lượng yêu cầu "lựa chọn quy mô dân số cho mỗi thời điểm khác nhau từ thời cổ đại đến hiện tại và áp dụng sinh suất giả định cho từng thời kỳ".[52]
Dữ liệu dân số đáng tin chỉ mới tồn tại trong hai đến ba thế kỷ vừa qua. Cho đến cuối thế kỷ 18, có rất ít chính phủ thực hiện những cuộc điều tra dân số chính xác. Trong những cố gắng điều tra dân số ban đầu, ví dụ như tại Ai Cập cổ đại và Đế quốc Ba Tư , mục tiêu chỉ là đếm một lượng nhỏ dân số để phục vụ cho việc đóng thuế và thực hiện nghĩa vụ quân sự.[54] Do đó có sai số đáng kể khi ước tính dân số toàn cầu thời cổ đại. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thời tiền hiện đại là một yếu tố quan trọng khác để có thể ước tính như vậy; những tỷ lệ này rất khó được xác định ở thời cổ đại do thiếu các ghi chép chính xác. Haub (1995) ước tính rằng khoảng 40% những người đã từng tồn tại không sống sót sau sinh nhật đầu tiên của họ. Haub cũng tuyên bố rằng "tuổi thọ trung bình khi sinh có lẽ chỉ khoảng mười tuổi trong phần lớn lịch sử loài người",[52] và không nên bị nhầm lẫn với tuổi thọ trung bình khi đến tuổi trưởng thành. Tuổi thọ trung bình khi đến tuổi trưởng thành phụ thuộc vào giai đoạn, địa điểm và vị thế xã hội, các tính toán xác định vào khoảng 30 tuổi trở lên.
Phương diện Khái niệm Vấn đề liên quan Học thuyết liên quan Học giả