Kỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng Anh

bài viết danh sách wikimedia

Giải bóng đá cấp cao nhất nước Anh được đổi tên thành Premier League từ mùa giải 1992–93. Trang dưới đây là chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của Premier League tính từ đó.

Kỷ lục giải đấu

Danh hiệu

Thắng

  • Thắng nhiều trận nhất trong một mùa (38 trận): 32, Man City (2017–18, ), Liverpool (2019-20)
  • Thắng ít trận nhất trong một mùa (38 trận): 1, Derby County (2007–08)[3]
  • Thắng ít trận sân nhà nhất trong một mùa (19 trận): 1, đồng kỷ lục:[3]
  • Thắng nhiều trận sân nhà nhất trong một mùa (19 trận): 18, đồng kỷ lục:[4]
  • Thắng nhiều trận sân khách nhất trong một mùa (19 trận): 16, Man City (2017-18)
  • Thắng ít trận sân khách nhất trong một mùa (19/21 trận): 0, đồng kỷ lục:[3][6][7]
  • Chuỗi thắng liên tiếp dài nhất: 18, đồng kỷ lục:
    • Manchester City (từ 26 tháng 8 đến 27 tháng 12 năm 2017)[8]
    • Liverpool (từ 27 tháng 10 năm 2019 đến 24 tháng 2 năm 2020)
  • Chuỗi không thắng dài nhất (38 trận): 32, Derby County (2007–08) [3] (Derby xuống hạng cuối mùa bóng đó và cũng không giành được quyền tham dự Premier League kể từ đó, nên kỷ lục này có thể có được kéo dài thêm nếu đội bóng lên hạng).
  • Chuỗi không thắng dài nhất tính từ đầu mùa: 17, Sheffield United (12 tháng 9 năm 2020 – 3 tháng 1 năm 2021)[9]
  • Chuỗi thắng sân nhà dài nhất: 24, Liverpool (9 tháng 2 năm 2019 – 5 tháng 7 năm 2020)[10]
  • Chuỗi thắng sân khách dài nhất: 11, đồng kỷ lục:

Thua

Hòa

Khán giả

(Không tính các trận đấu ở những vòng cuối mùa giải 2019-20 cũng như các trận đấu mùa 2020-21 phải thi đấu trên sân không khán giả hoặc bị hạn chế khán giả do tác động từ đại dịch COVID-19).

Bàn thắng

Thứ hạng của các đội tham dự Premier League từ 1992-93 tới 2013-14.

Điểm

Kỷ lục cầu thủ

Số lần ra sân

  • Thi đấu nhiều trận nhất: 653, Gareth Barry, 2 tháng 5 năm 1998 tới 24 tháng 2 năm 2018[48]
  • Thi đấu nhiều trận cho một câu lạc bộ nhất: 632, Ryan Giggs (Manchester United, 15 tháng 8 năm 1992 tới 6 tháng 5 năm 2014)[48]
  • Cầu thủ nhiều tuổi nhất: John Burridge, 43 tuổi 162 ngày (cho Manchester City v. Queens Park Rangers, 14 tháng 5 năm 1995)
  • Cầu thủ trẻ tuổi nhất: Ethan Nwaneri, 15 tuổi, 181 ngày (cho Arsenal v. Brentford, 18 tháng 9 năm 2022), (sinh ngày 21/3/2007)[49]
  • Thi đấu nhiều trận liên tiếp nhất: 310, Brad Friedel (14 tháng 8 năm 2004 tới 7 tháng 10 năm 2012)[50]
  • Thi đấu nhiều mùa giải nhất: 22, Ryan Giggs (từ 1992–93 tới 2013–14)[51]

Bàn thắng

Thứ hạngCầu thủBàn thắngSố trậnSố bàn trên trậnVị trí thi đấuBàn thắng đầu tiênBàn thắng cuối cùng
1 Alan Shearer2604410.59Tiền đạo1992–932005–06
2 Wayne Rooney2084910.42Tiền đạo2002–032017–18
3 Harry Kane1882880.65Tiền đạo2013–142022–23
4 Andy Cole1844140.45Tiền đạo1993-19942006-07
5 Sergio Agüero1842750.66Tiền Đạo2011–122020–21
6 Frank Lampard1776090.29Tiền vệ1997-982014-15
7 Thierry Henry1752580.68Tiền đạo1999–20002011–12
8 Robbie Fowler1633790.43Tiền đạo1993-942006-07
9 Jermain Defoe1624960.33Tiền đạo2001-022017-18
10 Michael Owen1503260.46Tiền đạo1996–972012–13

[57]

(In đậmcầu thủ vẫn còn thi đấu tại Premier League)

Kiến tạo

Thủ môn

Thứ hạngCầu thủGiữ sạch lưới
Giữ sạch lưới nhiều nhất (toàn sự nghiệp)
1 Petr Čech202
2 David James169
3 Mark Schwarzer152
4 David Seaman140
5 Nigel Martyn137
6 Tim Howard134
7 Pepe Reina134
8 Edwin van der Sar132
9 Brad Friedel132
10 Peter Schmeichel128

(In đậm vẫn đang thi đấu tại Premier League.)

Tính tới: tháng 12 năm 2015[80]

Thẻ phạt

  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 8, đồng kỷ lục:[48]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 103, Gareth Barry[57]
  • Đội nhận nhiều thẻ vàng nhất trong một trận: 9 (Tottenham Hotspur v. Chelsea, 2 tháng 5 năm 2016)[89]
  • Phạm lỗi nhiều nhất: 782, Kevin Davies (từ 2000–01, mùa giải đầu tiên số liệu được ghi lại)[90]
  • Án phạt dài nhất: 12 trận, Joey Barton. Sau khi bị truất quyền thi đấu vì hành vi bạo lực, Barton tiếp tục gây gổ với cầu thủ của Manchester City, 23 tháng 5 năm 2012[91]

Kỷ lục trận đấu

Tỉ số

  • Trận thắng sân nhà lớn nhất:

Liverpool 9–0 AFC Bournemouth (27 tháng 8 năm 2022)

Manchester United 9–0 Ipswich Town FC (4 tháng 3 năm 1995)[92]

Manchester United 9–0 Southampton (3 tháng 2 năm 2021)

Bảng xếp hạng tổng Premier League

Bảng xếp hạng tổng Premier League là việc cộng kết quả của tất cả kết quả các trận đấu, số điểm và bàn thắng mà các câu lạc bộ tham dự Premier League từ mùa đầu tiên 1992. Bảng xếp hạng dưới đây tính tới hết mùa 2019–20. Các đội in đậm là các đội tham dự mùa 2019–20. Các số in đậm là kỉ lục.[104]

Vị tríCâu lạc bộSố mùaTrậnThắngHòaThuaBTBBHSĐiểmÁQH3H4Xuống

hạng

Vị trí

tốt nhất

1Manchester United281,0766662361742,0559651,0902,234136411
2Arsenal281,0765792742231,9011,0618402,01136571
3Chelsea281,0765782632351,8391,0567831,99754531
4Liverpool281,0765612652501,8591,0797801,94814571
5Tottenham Hotspur281,0764622683461,6081,3532551,6541232
6Everton281,0763903063801,4011,367341,47614
7Manchester City238864171992701,4761,0104661,450432121
8Newcastle United259583572453561,2871,293-61,31622122
9Aston Villa259623252833541,1581,253−951,2581112
10West Ham United249203002373831,1131,331−2181,13725
11Southampton218102532213369881,147−15998016
12Blackburn Rovers186962621842509279072097011121
13Leeds United12468189125154641573686921213
14Leicester City14536175144217690759−69669131
15Middlesbrough15574165169240648794−146661[a]47
16Sunderland16608153159296612904−29261847
17Fulham14532157141234604778−17461227
18Bolton Wanderers13494149128217575745−17057536
19Crystal Palace11426122106198456614−158471410
20West Bromwich Albion12456112128216475696−22146448
21Stoke City10380116109155398525−12745719
22Coventry City935499112143387490−103409111
23Sheffield Wednesday831610189126409453−4439217
24Wimbledon[b]83169994123384472−8839116
25Norwich City93549498162391585−194380153
26Charlton Athletic83049382129342442−10036127
27Wigan Athletic83048576143316482−166331110
28Swansea City72668266118306383−7731218
29Queens Park Rangers72788165132339431−9230835
30Birmingham City72667382111273360−8730139
31Portsmouth72667965122292380−88293[c]18
32Derby County72666870128271420−14927428
33Watford72666761138276441−165262311
34Wolverhampton Wanderers62286363102254367−11325227
35Burnley62286653109233347−11425127
36Nottingham Forest5198605979229287−58239133
37Ipswich Town5202575392219312−9322425
38Bournemouth5190564391241330−8921119
39Sheffield United4160464866167207−4018629
40Hull City51904148101181323−142171316
41Reading3114322359136186−5011928
42Brighton & Hove Albion3114273651108168−6011715
43Oldham Athletic284222339105142−3789119
44Cardiff City27617134666143−7764218
45Bradford City27614204268138−7062117
46Huddersfield Town27612174750134−8453116
47Blackpool138109195578−2339119
48Barnsley138105233782−4535119
49Swindon Town1425152247100−5330122

Giải đấu hoặc tình trạng mùa 2019–20:

2019–20 Premier League
2019–20 EFL Championship
2019–20 EFL League One
2019–20 EFL League Two
Giải thể

Huấn luyện viên

Từ ngày 6 tháng 11 năm 1986 tới ngày 8 tháng 5 năm 2013(Manchester United)

  • Huấn luyện viên có khoảng thời gian ngắn nhất (không tính tạm quyền): Les Reed, 41 ngày (Charlton Athletic, 14 tháng 11 năm 2006 tới 24 tháng 12 năm 2006)[109]

Tham khảo