Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Costa Rica
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhCác chàng trai (Los Ticos)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Costa Rica (FEDEFUTBOL)
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngRónald González Brenes
Đội trưởngBryan Ruiz
Thi đấu nhiều nhấtWalter Centeno (137)
Ghi bàn nhiều nhấtRolando Fonseca (47)
Sân nhàSân vận động Quốc gia Costa Rica
Mã FIFACRC
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 52 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất13 (2-3.2015)
Thấp nhất93 (7.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 30 Tăng 29 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất13 (11.3.1960)
Thấp nhất81 (3.1983)
Trận quốc tế đầu tiên
 Costa Rica 7–0 El Salvador 
(Thành phố Guatemala, Guatemala; 14.9.1921)
Trận thắng đậm nhất
 Costa Rica 12–0 Puerto Rico 
(Barranquilla, Colombia; 10.12.1946)
Trận thua đậm nhất
 México 7–0 Costa Rica 
(Thành phố México, México; 17.8.1975)
 Tây Ban Nha 7–0  Costa Rica
(Doha, Qatar; 23.11.2022)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1990)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2014)
VĐBĐ CONCACAF
& Cúp Vàng
Sồ lần tham dự22 (Lần đầu vào năm 1963)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1963, 1969,
1989)
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1997)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (20012004)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Costa Rica) là đội tuyển cấp quốc gia của Costa Rica do Liên đoàn bóng đá Costa Rica quản lý.

Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Costa Rica là trận gặp đội tuyển El Salvador vào năm 1921 ở ala. Guatemala. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 2014, 3 lần vô địch CONCACAF vào các năm 1963, 1969, 1989 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao liên Mỹ 1951.

Hình ảnh đội tuyểnsửa mã nguồn

Costa Rica mặc áo thi đấu truyền thống màu đỏ với quần đùi xanh và tất trắng. Bộ đồ đá banh sân khách của họ trong lịch sử là áo đấu sọc đen trắng theo phong cách Juventus với quần đùi trắng và tất trắng hoặc đen, do những màu này là của CS La Libertad, một trong những câu lạc bộ lâu đời nhất ở Costa Rica. Tuy nhiên, sau năm 1997, bộ áo đấu sọc được thay thế bằng bộ áo đấu màu trắng. Bắt đầu từ năm 2015, công ty đồ thể thao New Balance có trụ sở tại Boston sẽ là nhà cung cấp đồ thi đấu cho đội tuyển quốc gia, thay thế cho công ty Lotto của Ý.

Tài trợ áo đấusửa mã nguồn

Nhà tài trợGiai đoạn
Costa Rica Desport1980–1989
Ý Lotto1990–1994
Hoa Kỳ Reebok1995–1999
Costa Rica Trooper1999
México Atletica2000–2001
Tây Ban Nha Joma2001–2007
Ý Lotto2007–2014
Hoa Kỳ New Balance2015–nay

Danh hiệusửa mã nguồn

Vô địch: 1963; 1969; 1989
Á quân: 2002
Hạng ba: 1965; 1971; 1985; 1993
  • Vô địch Trung Mỹ: 8
Vô địch: 1991; 1997; 1999; 2003; 2005; 2007; 2013; 2014
Á quân: 1993; 2001; 2009; 2011
  • Bóng đá nam tại Americas Games:
1984 1951
2014

Thành tíchsửa mã nguồn

VĐBĐ CONCACAF & Cúp Vàngsửa mã nguồn

NămVòngSố trậnThắngHòa*ThuaBàn thắngBàn thua
El Salvador 1963Vô địch330072
Guatemala 1965Hạng ba5221114
1967Bỏ cuộc------
Costa Rica 1969Vô địch5410132
Trinidad và Tobago 1971Hạng ba521264
1973 đến 1981Không vượt qua vòng loại------
1985Hạng ba403146
1989Vô địch8512106
Hoa Kỳ 1991Bán kết510459
México Hoa Kỳ 1993513165
1996Không vượt qua vòng loại------
Hoa Kỳ 1998Vòng 1210184
Hoa Kỳ 2000Tứ kết302156
Hoa Kỳ 2002Á quân531185
México Hoa Kỳ 2003Bán kết5203108
Hoa Kỳ 2005Tứ kết421164
Hoa Kỳ 2007411234
Hoa Kỳ 2009Bán kết5221106
Hoa Kỳ 2011Tứ kết412186
Hoa Kỳ 2013420242
Canada Hoa Kỳ 2015403134
Hoa Kỳ 2017Bán kết531163
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019Tứ kết421184
Hoa Kỳ 2021430164
Canada Hoa Kỳ 2023411278
Tổng cộng3 lần vô địch104452939167109

Thế vận hộisửa mã nguồn

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1900 đến 1964Không tham dự
1968 đến 1976Không vượt qua vòng loại
Liên Xô 1980Vòng 116300329
Hoa Kỳ 198413310227
1988Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng1 lần tứ kết3/196105416

Đại hội Thể thao liên Mỹsửa mã nguồn

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
Argentina 1951Huy chương bạc2nd4211912
1955Không tham dự
Hoa Kỳ 1959Thi đấu
vòng tròn
5th62131016
1963 đến 1971Không tham dự
México 1975Hạng tư4th6213713
Puerto Rico 19794th520387
1983 đến 1991Không tham dự
Argentina 1995Tứ kết6th4202126
Tổng cộng1 lần huy
chương bạc
5/1225103124654

Đội hìnhsửa mã nguồn

Đây là đội hình đã hoàn thành Cúp Vàng CONCACAF 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 8 tháng 7 năm 2023 sau trận gặp México.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
181TMKevin Chamorro8 tháng 4, 2000 (24 tuổi)40Costa Rica Saprissa
231TMAlexandre Lezcano26 tháng 8, 2001 (22 tuổi)00Costa Rica Santos de Guápiles
11TMJussef Delgado (1994-01-27)27 tháng 1, 1994 (29 tuổi)00Costa Rica Pérez Zeledón

152HVFrancisco Calvo8 tháng 7, 1992 (31 tuổi)819Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor
192HVKendall Waston1 tháng 1, 1988 (36 tuổi)7010Costa Rica Saprissa
42HVKeysher Fuller12 tháng 7, 1994 (29 tuổi)373Costa Rica Herediano
32HVJuan Pablo Vargas6 tháng 6, 1995 (28 tuổi)153Colombia Millonarios
22HVCarlos Martínez30 tháng 3, 1999 (25 tuổi)110Costa Rica Alajuelense
132HVSuhander Zúñiga15 tháng 1, 1997 (27 tuổi)60Costa Rica Alajuelense
222HVJefry Valverde10 tháng 6, 1995 (28 tuổi)30Costa Rica Saprissa
62HVPablo Arboine (1998-04-03)3 tháng 4, 1998 (25 tuổi)10Costa Rica Saprissa

53TVCelso Borges27 tháng 5, 1988 (35 tuổi)16327Costa Rica Alajuelense
113TVAarón Suárez27 tháng 6, 2002 (21 tuổi)71Costa Rica Alajuelense
213TVRoan Wilson1 tháng 5, 2002 (21 tuổi)70Bồ Đào Nha Gil Vicente
203TVWilmer Azofeifa4 tháng 6, 1994 (29 tuổi)50Costa Rica San Carlos
173TVCarlos Mora18 tháng 3, 2001 (23 tuổi)50Costa Rica Alajuelense
103TVCristopher Núñez8 tháng 12, 1997 (26 tuổi)50Hy Lạp Lamia
163TVWarren Madrigal24 tháng 7, 2004 (19 tuổi)20Costa Rica Saprissa
143TVRicardo Peña (2004-07-15)15 tháng 7, 2004 (18 tuổi)00Tây Ban Nha Betis B

124Joel Campbell26 tháng 6, 1992 (31 tuổi)13127Costa Rica Alajuelense
74Anthony Contreras29 tháng 1, 2000 (24 tuổi)163Costa Rica Herediano
94Diego Campos1 tháng 10, 1995 (28 tuổi)21Thụy Điển Degerfors IF
84Josimar Alcócer7 tháng 7, 2004 (19 tuổi)30Costa Rica Alajuelense

Triệu tập gần đâysửa mã nguồn

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMKeylor Navas (đội trưởng)15 tháng 12, 1986 (37 tuổi)1100Anh Nottingham Forestv.  Ecuador, 20 June 2023
TMPatrick Sequeira1 tháng 3, 1999 (25 tuổi)20Tây Ban Nha Lugov.  Panama, 28 March 2023
TMEsteban Alvarado28 tháng 4, 1989 (35 tuổi)250Costa Rica Saprissa2022 FIFA World Cup

HVÓscar Duarte3 tháng 6, 1989 (34 tuổi)754Ả Rập Xê Út Al-Wehdav.  Ecuador, 20 June 2023
HVDaniel Chacón11 tháng 4, 2001 (23 tuổi)90Costa Rica Alajuelensev.  Panama, 28 March 2023
HVIan Lawrence28 tháng 5, 2002 (21 tuổi)30Costa Rica Alajuelensev.  Panama, 28 March 2023
HVGerald Taylor28 tháng 5, 2001 (22 tuổi)10Costa Rica Saprissav.  Martinique, 25 March 2023
HVBryan Oviedo18 tháng 2, 1990 (34 tuổi)792Hoa Kỳ Real Salt Lake2022 FIFA World Cup
HVRónald Matarrita9 tháng 7, 1994 (29 tuổi)543Hy Lạp Aris2022 FIFA World Cup

TVYoustin Salas17 tháng 6, 1996 (27 tuổi)60Costa Rica Saprissav.  Ecuador, 20 June 2023
TVYeltsin Tejeda17 tháng 3, 1992 (32 tuổi)781Costa Rica Heredianov.  Panama, 28 March 2023
TVAlonso Martínez15 tháng 10, 1998 (25 tuổi)140Bỉ Lommelv.  Panama, 28 March 2023
TVBrandon Aguilera28 tháng 6, 2003 (20 tuổi)80Bồ Đào Nha Estorilv.  Panama, 28 March 2023
TVFabrizio Ramírez1 tháng 4, 1997 (27 tuổi)20Costa Rica Guadalupev.  Panama, 28 March 2023
TVJewison Bennette15 tháng 6, 2004 (19 tuổi)112Anh Sunderlandv.  Martinique, 25 March 2023
TVGerson Torres28 tháng 8, 1997 (26 tuổi)141Costa Rica Herediano2022 FIFA World Cup
TVDouglas López21 tháng 9, 1998 (25 tuổi)30Costa Rica Herediano2022 FIFA World Cup
TVAnthony Hernández11 tháng 10, 2001 (22 tuổi)31Costa Rica Puntarenas2022 FIFA World Cup
TVÁlvaro Zamora9 tháng 3, 2002 (22 tuổi)40Hy Lạp Aris2022 FIFA World Cup
TVBryan Ruiz18 tháng 8, 1985 (38 tuổi)14729Retired2022 FIFA World CupRET
TVOrlando Galo11 tháng 8, 2000 (23 tuổi)100Costa Rica Heredianov.  Uzbekistan, 27 September 2022

José Pablo Córdoba10 tháng 12, 1998 (25 tuổi)00Costa Rica Guanacastecav.  Panama, 28 March 2023
Johan Venegas27 tháng 11, 1988 (35 tuổi)8411Costa Rica Alajuelense2022 FIFA World Cup

RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
INJ Rút lui do chấn thương.
PRE Đội hình sơ bộ.
WD Rút lui do vấn đề thể lực.

Tham khảosửa mã nguồn

Liên kết ngoàisửa mã nguồn

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
"giải lần đầu"
Vô địch CONCACAF
1963
Kế nhiệm:
 México
Tiền nhiệm:
 Guatemala
Vô địch CONCACAF
1969
Kế nhiệm:
 México
Tiền nhiệm:
 Canada
Vô địch CONCACAF
1989
Kế nhiệm:
 Hoa Kỳ
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng