Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Afghanistan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNhững con sư tử ở Khorasan
Hiệp hộiAfghanistan
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcCAFA (Trung Á)
Huấn luyện viên trưởngFarhad Kazemi
Đội trưởngFarshad Noor
Thi đấu nhiều nhấtZohib Islam Amiri (65)
Ghi bàn nhiều nhấtFaysal Shayesteh (10)
Sân nhàSân vận động Ghazi
Mã FIFAAFG
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 158 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất122 (tháng 4, 2014)
Thấp nhất204 (tháng 1, 2003)
Hạng Elo
Hiện tại 177 Giảm 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất83 (tháng 8, 1941)
Thấp nhất210 (tháng 11, 2010)
Trận quốc tế đầu tiên
 Afghanistan 0–0 Bản mẫu:Country data IRN1925
(Kabul, Afghanistan; 25 tháng 8, 1941)[3]
Trận thắng đậm nhất
 Bhutan 1–8 Afghanistan 
(New Delhi, Ấn Độ; 7 tháng 12, 2011)
Trận thua đậm nhất
 Turkmenistan 11–0 Afghanistan 
(Ashgabat]], Turkmenistan; 19 tháng 11, 2004)
SAFF Championship
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 2003)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2013)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
SAFF Championship
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtNepal 2013
Huy chương bạc – vị trí thứ haiẤn Độ 2011
Huy chương bạc – vị trí thứ haiẤn Độ 2015

Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan (tiếng Pashto: د افغانستان د فوټبال ملي لوبډله Da Afghānestān da Fūṭbāl Millī Lobḍala, tiếng Dari: تیم ملی فوتبال افغانستان) là đội tuyển cấp quốc gia của Afghanistan do Liên đoàn bóng đá Afghanistan quản lý. Được thành lập vào năm 1922, đội đã thi đấu trận đấu quốc tế đầu tiên với Ấn Độ tại Kabul vào năm 1941. Afghanistan sau đó gia nhập FIFA vào năm 1948 và AFC vào năm 1954. Afghanistan là một trong những thành viên sáng lập Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC). Đội thi đấu các trận đấu trên sân nhà tại Sân vận động GhaziKabul, thủ đô của Afghanistan. Cờ đại diện của đội từ tháng 8 năm 2021 là cờ của Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan thay vì cờ trắng của Taliban.

Thành tíchsửa mã nguồn

Giải vô địch bóng đá thế giớisửa mã nguồn

  • 1930 đến 2002 - Không tham dự
  • 2006 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Ásửa mã nguồn

  • 1956 - Bỏ cuộc
  • 1960 đến 1972 - Không tham dự
  • 1976 đến 1984 - Không vượt qua vòng loại
  • 1988 đến 2000 - Không tham dự
  • 2004 - Không vượt qua vòng loại
  • 2007 - Không tham dự
  • 2011 đến 2023 - Không vượt qua vòng loại

Thế vận hộisửa mã nguồn

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
NămThành tíchPldWDLGFGA
1900 đến 1936Không tham dự
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1948Vòng sơ loại100106
1952Không tham dự
1956 đến 1960Bỏ cuộc
1964 đến 1988Không tham dự
Tổng cộngVòng sơ loại100106

Á vận hộisửa mã nguồn

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
NămThành tíchPldWDLGFGA
Ấn Độ 1951Hạng tư200205
Philippines 1954Vòng bảng2002412
1958 đến 1998Không tham dự
Tổng cộng1 lần hạng tư4004417

Giải vô địch bóng đá Nam Ásửa mã nguồn

NămThành tíchPldWDLGFGA
1993 đến 1999Không tham dự
Bangladesh 2003Vòng bảng300306
Pakistan 2005Vòng bảng3102311
Maldives Sri Lanka 2008Vòng bảng302157
Bangladesh 2009Vòng bảng300317
Ấn Độ 2011Á quân5311137
Nepal 2013Vô địch541091
Ấn Độ 2015Á quân5401173
Tổng cộng1 lần vô địch27124114842

Cúp Challenge AFCsửa mã nguồn

NămThành tíchPldWDLGFGA
Bangladesh 2006Vòng bảng302135
Ấn Độ 2008Vòng bảng3003010
2010Bỏ cuộc
2012Không vượt qua vòng loại
Maldives 2014Hạng 4512244
Tỏng cộng1 lần hạng tư11146719

Các Huấn luyện viênsửa mã nguồn

In nghiên: Huấn luyện viên tạm quyền

  • Không có (1941–75)
  • Liên Xô Vladimir Salenko (1975–1976)
  • Liên Xô Sergei Salnikov (1976–1977)
  • Liên Xô Nikolai Yefimov (1977-1978)
  • Afghanistan Islam Gul (1978–1979)
  • Afghanistan Sayed Ahmad Zia Muzafari (1979–1981)
  • Ấn Độ Khwaja Aziz (1981–1987)
  • Liên Xô Gennadi Sarychev (1987–1988)
  • Không có[4] (1988–2003)
  • Afghanistan Mir Ali Asghar Akbarzada (2003–2004)
  • Afghanistan Mohammad Yousef Kargar (2004–2005)
  • Đức Klaus Stärk (2005–2008)
  • Afghanistan Mohammad Yousef Kargar (2008–2014)
  • Đức Erich Rutemöller (2014–2015)
  • Iran Hossein Saleh (2015)
  • Bosna và Hercegovina Slaven Skeledžić (2015)
  • Croatia Petar Segrt (2015–2016)
  • Afghanistan Anoush Dastgir (2016–2017)
  • Đức Otto Pfister (2017–2018)
  • Afghanistan Anoush Dastgir (2018–2023)
  • Iran Farhad Kazemi (2023–nay)

Đội hìnhsửa mã nguồn

Các cầu thủ sau đây đã được triệu tập cho trận giao hữu với Sài Gòn FC & Việt Nam và cho vòng loại Asian Cup 2023 vào ngày 8-14 tháng 6 năm 2022.[5]

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMOvays Azizi29 tháng 1, 1992 (32 tuổi)370Thụy Điển Ariana
221TMFaisal Hamidi6 tháng 7, 1997 (26 tuổi)30Afghanistan Toofan Harirod
231TMHellal Hosainie21 tháng 3, 1997 (27 tuổi)10Đức Hessen Dreieich

212HVSharif Mukhammad21 tháng 3, 1990 (34 tuổi)282Ấn Độ Gokulam Kerala
22HVDavid Najem26 tháng 5, 1992 (31 tuổi)120Hoa Kỳ New Mexico United
142HVMaziar Kouhyar30 tháng 9, 1997 (26 tuổi)100Anh York
122HVNajim Haidary26 tháng 12, 1999 (24 tuổi)80Hà Lan Den Bosch

103TVFaysal Shayesteh21 tháng 6, 1991 (32 tuổi)5310Hà Lan DUNO
43TVAbassin Alikhil19 tháng 4, 1991 (33 tuổi)400Đức Hessen Dreieich
193TVOmid Popalzay25 tháng 1, 1996 (28 tuổi)335Bangladesh Chittagong Abahani
83TVFarshad Noor (Đội trưởng)2 tháng 10, 1994 (29 tuổi)272Bahrain Al Hala
173TVMustafa Zazai4 tháng 11, 1992 (31 tuổi)263Campuchia Boeung Ket
163TVMilad Intezar4 tháng 11, 1992 (31 tuổi)240Hà Lan SteDoCo
63TVNoor Husin3 tháng 3, 1997 (27 tuổi)170Anh Southend United
53TVAdam Najem19 tháng 1, 1995 (29 tuổi)150Canada Edmonton
133TVMohammad Naeem Rahimi4 tháng 4, 1994 (30 tuổi)50Úc Altona Magic
153TVHossein Zamani23 tháng 11, 2002 (21 tuổi)32Hà Lan NEC
33TVHabibulla Askar9 tháng 8, 1999 (24 tuổi)00Thụy Điển Ariana

204Mustafa Hadid25 tháng 8, 1988 (35 tuổi)381Đức Eintracht Rheine
114Norlla Amiri23 tháng 8, 1991 (32 tuổi)314Thụy Điển Ariana
74Zubayr Amiri2 tháng 5, 1990 (33 tuổi)335Đức Hessen Dreieich
94Fareed Sadat10 tháng 1, 1998 (26 tuổi)50Campuchia Phnom Penh Crown

Triệu tập gần đâysửa mã nguồn

The following players have been called up for the team within the last 12 months and are still available for selection.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMHamidullah Wakily30 tháng 6, 1994 (29 tuổi)30Afghanistan De Maiwand Atalanv.  Ấn Độ, 15 June 2021
TMJaylen Hofmann21 tháng 9, 2003 (20 tuổi)00Đức FC Oberneulandv.  Indonesia, 16 November 2021

HVHassan Amin12 tháng 10, 1991 (32 tuổi)282Unattachedv.  Ấn Độ, 15 June 2021
HVHussain Alizada2 tháng 5, 1996 (27 tuổi)00Afghanistan Shaheen Asmayeev.  Ấn Độ, 15 June 2021

TVFardin Hakimi15 tháng 1, 1995 (29 tuổi)80Bangladesh Arambagh KSv.  Ấn Độ, 15 June 2021

Tham khảosửa mã nguồn

Liên kết ngoàisửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng