Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương (tiếng Anh : Oceania Football Confederation - OFC ) là một trong 6 liên đoàn bóng đá cấp châu lục của hiệp hội bóng đá quốc tế. OFC được thành lập ngày 15 tháng 11 năm 1966. Chủ tịch hiện nay là ông Lambert Maltock, người Vanuatu .
OFC có 11 liên đoàn thành viên chính thức và 2 liên đoàn thành viên liên kết [1] .
Mã FIFA Liên đoàn Đội tuyển quốc gia Thành lập Tư cách thành viên Gia nhập FIFA Gia nhập và liên kết với OFC Thành viên IOC [2] Ghi chú ASA Samoa thuộc Mỹ (M , W) 1984 Chính thức 1998 1998 Có lãnh thổ chưa hợp nhất của Hoa Kỳ COK Quần đảo Cook (M , W, FS, FP ) 1971 Chính thức 1994 1994 Có liên minh tự do với New Zealand FIJ Fiji (M , W, FS, FP ) 1938 Chính thức 1964 1966 Có KIR Kiribati(M , W) 1980 Liên kết Chưa gia nhập liên kết năm 2007 Có NCL Nouvelle-Calédonie (M , W, FS, FP) 1928 Chính thức 2004 2004 Không lãnh thổ Hải ngoại thuộc Pháp NZL New Zealand (M , W , FS, FP ) 1891 Chính thức 1948 1966 Có PNG Papua New Guinea (M , W, FS) 1962 Chính thức 1966 1966 Có SAM Samoa (M , W, FS) 1968 Chính thức 1986 1986 Có SOL Quần đảo Solomon (M , W, FS, FP ) 1979 Chính thức 1988 1988 Có TAH Tahiti (M , W, FS, FP ) 1989 Chính thức 1990 1990 Không lãnh thổ Hải ngoại thuộc Pháp TGA Tonga (M , W) 1965 Chính thức 1994 1994 Có TUV Tuvalu (M , W) 1979 Liên kết Chưa gia nhập liên kết năm 2006 Có VAN Vanuatu (M , W, FS, FP ) 1934 Chính thức 1988 1988 Có
M: bóng đá nam
W: bóng đá nữ
FS: bóng đá trong nhà
FP: bóng đá bãi biển
Các cựu thành viên chính thức sửa mã nguồn Các cựu thành viên liên kết sửa mã nguồn Các quốc gia không phải thành viên của OFC sửa mã nguồn + Một số quốc gia có chủ quyền hoặc phụ thuộc ở Châu Đại Dương có các đội tuyển quốc gia không có liên kết. Tất cả chơi không thường xuyên và có thể đã không hoạt động trong vài năm. Cũng có một số không có đội tuyển quốc gia.
+ Các quốc gia có chủ quyền và phụ thuộc với lãnh thổ ở Châu Đại Dương nhưng là thành viên của các liên đoàn khác:
Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương được thành lập vào ngày 15 tháng 11 năm 1966 với các thành viên sáng lập[5] :
Úc đã rút khỏi thành viên OFC vào năm 1972 để theo đuổi tư cách thành viên của AFC nhưng thất bại, họ đã gia nhập trở lại vào năm 1978, Đài Bắc Trung Hoa là thành viên của OFC từ năm 1975 đến 1989[6] [7] . Năm 1996 FIFA xác nhận OFC là một liên đoàn chính thức và được cấp một vị trí trong ban điều hành FIFA[8] . Năm 1998, OFC đã tiết lộ một logo mới và một tạp chí chính thức mang tên The Wave . Vào ngày 24 tháng 5 năm 2004, New Caledonia trở thành thành viên thứ 12 của OFC. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2006, Úc lại rời OFC và gia nhập Liên đoàn bóng đá châu Á . Năm 2008, một thành viên liên kết Hiệp hội bóng đá Bắc Mariana cũng rời khỏi OFC và năm 2009 gia nhập AFC với tư cách là thành viên liên kết. Vào cuối năm 2009, Hiệp hội bóng đá Palau cũng đã nộp đơn xin gia nhập AFC[9] .
Các giải thi đấu cấp đội tuyển quốc gia sửa mã nguồn Các giải thi đấu cấp câu lạc bộ sửa mã nguồn Giải vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương Giải vô địch các câu lạc bộ quốc tế Giải Chủ tịch OFC Siêu cup Melanesian Giải vô địch các câu lạc bộ Futsal châu Đại Dương Cầu thủ xuất sắc nhất châu Đại Dương sửa mã nguồn xem Cầu thủ xuất sắc nhất châu Đại Dương Chris Wood
Các giải đấu quốc tế của nam sửa mã nguồn Đội 1900 (3)1904 (3)1908 (6)1912 (11) 1920 (14) 1924 (22) 1928 (17) 1936 (16)1948 (18) 1952 (25) 1956 (11) 1960 (16) 1964 (14) 1968 (16) 1972 (16) 1976 (13) 1980 (16) 1984 (16) 1988 (16) 1992 (16) 1996 (16) 2000 (16) 2004 (16)2008 (16)2012 (16)2016 (16)2020 (16)2024 (16)2028 (16) 2032 (16) Số lần Úc – – – – – – – – – – =5 – – – – – – – 7 4 13 15 7 Đã gia nhập AFC 6 Fiji – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – 16 – – – – 1 New Zealand – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – 14 16 – 6 – – – 4 Tổng cộng (3 đội) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới sửa mã nguồn Đội 1977 (16)1979 (16) 1981 (16) 1983 (16) 1985 (16) 1987 (16) 1989 (16) 1991 (16) 1993 (16) 1995 (16) 1997 (24) 1999 (24) 2001 (24) 2003 (24) 2005 (24) 2007 (24)2009 (24)2011 (24)2013 (24)2015 (24)2017 (24)2019 (24)2023 (24)Số lần Úc TK V1 V1 V1 4th H4 TK V2 V1 V2 V2 V1 Đã gia nhập AFC 12 FijiV1 V1 2 New ZealandV1 V1 V1 V2 V2 V2 V2 7 TahitiV1 V1 2 VanuatuV1 1 Tổng cộng (5 đội) 0 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 27
Giải vô địch bóng đá U-19 châu Đại Dương sửa mã nguồn Đội 1974 1978 1980 1982 1985 1986 1988 1990 1992 1994 1997 1998 2001 2002 2005 2007 2008 2011 2013 2014 2016 2018 2022Số lần Samoa thuộc Mỹ× × × × × × × × × × × GS × × × × × GS × 6th PR PR GS 6 Úc × 1st 2nd 1st 1st 1st 1st 1st × 1st 1st 1st 1st 1st 1st Thành viên AFC 13 Đài Bắc Trung Hoa× × × × 4th 4th 3rd Thành viên AFC 3 Quần đảo Cook× × × × × × × × × × × × GS × × × × × × × GS PR GS 4 Fiji× 2nd 3rd 3rd 5th 5th 4th 5th 3rd GS 3rd 2nd GS 2nd 4th 2nd 4th 4th 2nd 1st GS GS 2nd 22 Israel× × × × 2nd 2nd × × Thành viên UEFA 2 New Caledonia4th × 4th × × × × × × × × × GS GS GS 4th 2nd GS 4th 3rd SF 3rd 3rd 13 New Zealand2nd 3rd 1st 2nd 3rd 3rd 2nd 2nd 1st 2nd 2nd 3rd 2nd GS GS 1st 3rd 1st 1st × 1st 1st 1st 22 Papua New Guinea× 4th 6th 4th 6th × GS × 5th GS × × GS GS × × × GS 5th 5th GS GS QF 15 Samoa× × × × × × GS × × GS × GS GS GS GS 7th × × × × PR PR QF 10 Quần đảo Solomon× × × × × × × × × 3rd × 4th GS × 2nd 3rd × 2nd × 4th SF 4th QF 10 Tahiti1st × 5th × × × × 4th 2nd GS 4th × GS × × 5th 1st × × × GS 2nd 4th 12 Tonga× × × × × × × × × × × GS GS GS GS × × × × × PR GS GS 7 Vanuatu3rd × × × × × GS 3rd 4th 4th × GS GS GS 3rd 6th × 3rd 3rd 2nd 2nd GS QF 16
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới sửa mã nguồn Đội 1985 (16)1987 (16) 1989 (16)1991 (16) 1993 (16) 1995 (16) 1997 (16) 1999 (16) 2001 (16) 2003 (16) 2005 (16) 2007 (24)2009 (24) 2011 (24)2013 (24) 2015 (24)2017 (24)2019 (24) 2023 (24)Số lần ÚcTK TK V1 TK TK TK H2 TK V1 V1 Đã gia nhập AFC 10 New CaledoniaV1 V1 2 New ZealandV1 V1 V1 V2 V2 V1 V2 V1 V1 V1 10 Quần đảo SolomonR1 1 Tổng cộng (4 đội) 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 23
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Đại Dương sửa mã nguồn Đội 1983 1986 1989 1991 1993 1995 1997 1999 / 2001 / / 2003 2005 2007 2009 2011 2013 / 2015 2017 2018 2023Tổng cộng Samoa thuộc Mỹ× × × × × × × GS GS GS × × × GS PR GS PR PR GS 9 Úc1st 1st 1st 1st 1st 1st 2nd 1st 1st 1st 1st Thành viên AFC 11 Đài Bắc Trung Hoa3rd 3rd 3rd Thành viên AFC 3 Quần đảo Cook× × × × × × GS GS × GS GS × × GS GS GS PR PR QF 10 FijiGS GS 4th 3rd 4th GS 4th 2nd GS GS GS 3rd × GS 4th GS GS 4th 4th 18 New Caledonia4th × × × × × × 4th × 2nd 4th 4th 3rd GS 2nd 4th 2nd GS 2nd 12 New Zealand2nd 2nd 2nd 2nd 3rd 2nd 1st × 2nd GS × 1st 1st 1st 1st 1st 1st 1st 1st 17 Papua New Guinea× 4th × × × × × GS GS × GS × × GS GS GS SF GS x 9 Samoa× × × × × × GS GS GS GS × × × × PR GS GS GS QF 9 Quần đảo Solomon× × × × 2nd 4th 3rd 3rd GS GS 3rd × × 3rd × GS SF 2nd x 9 TahitiGS × × × GS × GS GS GS GS GS 2nd 2nd 2nd × 2nd GS 3rd 3rd 14 Tonga× × × × × × × GS GS GS GS × × GS PR GS PR PR QF 10 Vanuatu× × GS × GS 3rd GS GS GS GS 2nd × 4th 4th 3rd 3rd GS GS QF 15
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới sửa mã nguồn Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Đại Dương sửa mã nguồn Đội 1992 1996 1999 2004 2008 2009 2010 2011 2013 2014 2016 2019 2022 2024Số lần Samoa thuộc Mỹ × × x × × × × × × × × 7th × x 1 Úc1st 1st 1st 1st 1st 5 Quần đảo Cook× × 7th × × × × × × × × × × 1 Fiji× 3rd 2nd 4th 5th 2nd 2nd 5th × × 6th 5th 6th 4th 10 FFA President's Five 4th 2 Kiribati× × × 7th × × × × × x 1 Malaysia2nd 1st 2 New Caledonia × × × × 6th 4th 5th 6th 8th 2nd 5th 4th 3rd 5th 9 New Zealand3rd × 5th 2nd 4th × 3rd 3rd 3rd 3rd 2nd 2nd 1st 1st 12 Papua New Guinea× × 4th × × × × × × × × × × x 1 Samoa× 4th 6th 6th × × × × × × × × 7th 7th 5 Quần đảo Solomon × × × 5th 1st 1st 1st 1st 5th × 1st 1st 2nd 3rd 10 Tahiti × × × × 2nd × 6th 2nd 4th 4th 3rd 3rd × 2nd 8 Tonga× × × × × × × × × × × 8th 8th 8th 3 Tuvalu7th × 7th 8th × × × × × x 3 Vanuatu2nd 2nd 3rd 3rd 3rd 3rd 4th 4th 6th 5th 4th 6th 5th 6th 14 Tổng cộng 3 4 7 6 7 4 7 8 8 5 6 8 8 8
Các giải đấu quốc tế của nữ sửa mã nguồn Đội 1983 1986 1989 1991 1994 1998 2003 2007 2010 2014 20182022 Tổng Samoa thuộc Mỹ— — — — — GS × — — — • × 1 Úc 2nd 2nd 3rd 2nd 1st 1st 1st 7 Đài Bắc Trung Hoa— 1st 1st 2 Quần đảo Cook— — — — — — 5th × 3rd 3rd GS QF 5 Fiji4th — — — — 4th × × GS — 2nd 2nd 5 New Caledonia3rd — — — — — — × — — 4th QF 3 New Zealand 1st 3rd 2nd 1st 2nd 2nd 2nd 1st 1st 1st 1st × 11 Papua New Guinea— × 5th 3rd 3rd 3rd 3rd 2nd 2nd 2nd 3rd 1st 10 Samoa— — — — — GS 4th × — — GS 4th 4 Quần đảo Solomon— — — — — — — 4th 4th — • 3rd 3 Tahiti— — — — — — × × GS — GS QF 3 Tonga— — — — — — × 3rd GS 4th GS QF 5 Vanuatu— — — — — — × × GS — • GS 2
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới sửa mã nguồn Đội 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2011 2013 2015 2017 2019 2021 2023 2025Tổng cộng Úc V1 1 Quần đảo Solomon V1 V1 V1 V1 V1 5 TahitiV1 H4 H2 H2 V1 TK 5 Tổng cộng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới sửa mã nguồn Giải vô địch bóng đá U-19 châu Đại Dương sửa mã nguồn Đội 2002 2004 2006 2010 2012 2014 20152017 2019Số lần Samoa thuộc MỹGS × × 4th × × × × GS 3 Úc 1st 1st Thành viên AFC 2 Quần đảo CookGS × × 2nd × × × × GS 3 FijiGS × GS × × × × 2nd GS 4 New Caledonia× × GS × 3rd × 4th 4th 2nd 5 New Zealand2nd × 1st 1st 1st 1st 1st 1st 1st 8 Papua New Guinea× 2nd 3rd × 2nd 2nd ×[a] 3rd GS 6 Samoa4th × 4th × 4th × 2nd 5th GS 6 Quần đảo Solomon× 3rd GS × × × × × GS 3 Tahiti× × × × × × × × 3rd 1 Tonga3rd × 2nd 3rd × 3rd 5th 6th GS 7 Vanuatu× × GS × × 4th 3rd × 4th 4
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới sửa mã nguồn Đội 2008 (16)2010 (16)2012 (16)2014 (16)2016 (16)2018 (16) 2022 (16)2024 (16) Số lần New ZealandV1 V1 V1 V1 V1 H3 V1 7 Tổng cộng (1 đội) 1 1 1 1 1 1 1 7
Giải vô địch bóng đá U-17 châu Đại Dương sửa mã nguồn Đội 2010 20122016 2017Số lần Samoa thuộc Mỹx × × GS 1 Quần đảo Cookx 3rd GS BK 3 Fijix × 3rd BK 2 New Caledonia× 4th 4th 2nd 3 New Zealand1st 1st 1st 1st 4 Papua New Guinea3rd 2nd 2nd × 3 Samoa4th × GS GS 3 Quần đảo Solomon2nd 3rd x × 2 Tahiti× × × GS 1 Tonga4th × GS GS 3 Vanuatu× × GS × 1
Các giải đấu cấp quốc gia Các giải trẻ Các giải đấu cấp câu lạc bộ Giải vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương
Liên đoàn châu lục Các giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất châu Đại Dương
Huấn luyện viên Đội tuyển quốc gia Danh sách Huấn luyện viên
† Thành viên dự khuyết - không phải thành viên FIFA
1 Thành viên dự khuyết - không phải thành viên FIFA
Fiji Kiribati† New Zealand Niue† Nouvelle-Calédonie Papua New Guinea Quần đảo Cook Quần đảo Solomon Samoa Samoa thuộc Hoa Kỳ Tahiti Tonga Tuvalu† Vanuatu † Thành viên dự khuyết - không phải thành viên FIFA
Mã bóng đá Liên đoàn Giải đấu của nam Giải đấu của nữ Giải đấu khác FIFAe World Cup FIFAe Nations Cup FIFAe Club World Cup Chủ tịch Tổng thư ký Louis Muhlinghaus (1904–1906) Wilhelm Hirschman (1906–1931) Ivo Schricker (1932–1951) Kurt Gassmann (1951–1960) Helmut Käser (1961–1981) Sepp Blatter (1981–1998) Michel Zen-Ruffinen (1998–2002) Urs Linsi (2002–2007) Jérôme Valcke (2007–2015) Markus Kattner (2015–2016, quyền) Fatma Samoura (2016–đến nay) Giải thưởng Xếp hạng Đại hội Tham nhũng "FIFA's Dirty Secrets" Garcia Report Vụ án tham nhũng FIFA 2015 Danh sách các trọng tài bóng đá bị cấm Khác
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu