Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Novak Djokovic là nhà vô địch, đánh bại Stefanos Tsitsipas trong trận chung kết, 6–3, 7–6(7–4) , 7–6(7–5) . Đây là danh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng thứ 10 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của Djokovic, cân bằng kỷ lục tổng số danh hiệu đơn nam Grand Slam của Rafael Nadal .[1] Anh cũng trở thành tay vợt nam thứ 2 giành 10 danh hiệu ở một giải Grand Slam, sau Nadal tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng . Đây là danh hiệu đơn ATP Tour thứ 93 của anh.[2] Djokovic chỉ để thua một set trong giải đấu (ở trận đấu vòng 2 trước Enzo Couacaud), kéo dài chuỗi trận thắng của anh tại Giải quần vợt Úc Mở rộng lên 28 trận, một kỷ lục trong Kỷ nguyên Mở (anh không tham dự giải đấu năm 2022 do không đáp ứng yêu cầu tiêm chủng vắc-xin COVID-19 của Úc ).
Nadal là đương kim vô địch,[3] nhưng thua ở vòng 2 trước Mackenzie McDonald.[4]
Carlos Alcaraz , Casper Ruud , Tsitsipas và Djokovic cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn ATP khi giải đấu bắt đầu. Với chức vô địch, Djokovic giành vị trí số 1 thế giới. Alcaraz, đương kim số 1 thế giới, rút lui trước khi giải đấu bắt đầu do chấn thương chân phải.[5] [6]
Giống như giải Grand Slam trước đó , không có hai hạt giống hàng đầu vào vòng tứ kết, với cả Nadal và Ruud thua ở vòng 2; đây là nội dung đơn nam Grand Slam đầu tiên sau Giải quần vợt Úc Mở rộng 2002 cả hai hạt giống hàng đầu bị loại trước vòng 3.[7] [8] Tsitsipas trở thành tay vợt trẻ nhất vào trận chung kết sau Djokovic vào năm 2011 .[9] Tommy Paul trở thành nam tay vợt Hoa Kỳ đầu tiên vào vòng bán kết sau Andy Roddick vào năm 2009 .[10]
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Từ viết tắt
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 1 R Nadal 7 2 6 6 J Draper5 6 4 1 1 R Nadal 4 4 5 B Nakashima65 61 6 712 4 M McDonald6 6 7 M McDonald77 77 1 610 6 M McDonald66 3 2 J Munar3 2 2 31 Y Nishioka78 6 6 Q D Svrčina6 6 6 Q D Svrčina3 4 2 M Ymer 4 2 5 31 Y Nishioka6 6 6 31 Y Nishioka6 6 7 31 Y Nishioka0 0 64 18 K Khachanov 77 6 6 18 K Khachanov 6 6 77 B Zapata Miralles63 2 0 18 K Khachanov 6 5 6 6 S Báez 4 4 4 WC J Kubler4 7 4 2 WC J Kubler6 6 6 18 K Khachanov 6 6 3 711 O Otte2 4 77 5 16 F Tiafoe 3 4 6 69 Q J Shang6 6 62 7 Q J Shang4 4 1 D Altmaier3 3 77 66 16 F Tiafoe 6 6 6 16 F Tiafoe 6 6 65 78
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 3 S Tsitsipas 6 6 78 Q Halys3 4 66 3 S Tsitsipas 6 6 6 Q Y Hanfmann6 6 3 65 3 WC R Hijikata3 0 2 WC R Hijikata4 4 6 77 6 3 S Tsitsipas 6 77 6 T Griekspoor6 77 6 T Griekspoor2 65 3 LL P Kotov3 63 3 T Griekspoor6 6 6 I Ivashka3 6 5 3 32 B van de Zandschulp4 4 4 32 B van de Zandschulp6 3 7 6 3 S Tsitsipas 6 6 3 4 6 17 L Musetti 4 1 77 6 64 15 J Sinner 4 4 6 6 3 PR L Harris6 6 60 2 710 PR L Harris2 3 7 4 F Coria6 5 6 66 2 M Fucsovics6 6 5 6 M Fucsovics4 7 2 78 6 M Fucsovics6 6 1 2 0 TM Etcheverry3 6 6 6 15 J Sinner 4 4 6 6 6 G Barrère6 3 4 4 TM Etcheverry3 2 2 PR K Edmund 4 0 2 15 J Sinner 6 6 6 15 J Sinner 6 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 5 A Rublev 6 6 6 WC D Thiem 3 4 2 5 A Rublev 6 6 62 6 Q M Purcell6 3 4 611 E Ruusuvuori2 4 77 3 E Ruusuvuori4 6 6 713 5 A Rublev 6 6 6 DE Galán6 5 1 4 25 D Evans4 2 3 PR J Chardy1 7 6 6 PR J Chardy4 4 1 F Bagnis4 6 4 4 25 D Evans6 6 6 25 D Evans6 4 6 6 5 A Rublev 6 3 6 4 711 LL D Kudla3 7 78 6 9 H Rune 3 6 3 6 69 R Safiullin6 5 66 3 LL D Kudla2 77 2 4 R Gasquet 3 4 3 U Humbert6 65 6 6 U Humbert6 6 6 U Humbert4 2 65 M Cressy77 7 3 6 9 H Rune 6 6 77 A Ramos Viñolas62 5 6 3 M Cressy5 4 4 F Krajinović2 3 4 9 H Rune 7 6 6 9 H Rune 6 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 14 P Carreño Busta77 6 77 P Cachín64 1 63 14 P Carreño Busta6 6 65 1 64 Q M Bellucci6 3 65 4 B Bonzi4 4 77 6 710 B Bonzi4 6 77 6 B Bonzi60 2 1 J Isner 77 68 2 2 22 A de Minaur77 6 6 A Mannarino65 710 6 6 A Mannarino63 6 4 1 Q Y-h Hsu 2 2 3 22 A de Minaur77 4 6 6 22 A de Minaur6 6 6 22 A de Minaur2 1 2 27 G Dimitrov 77 7 6 4 N Djokovic 6 6 6 A Karatsev 63 5 2 27 G Dimitrov 6 6 6 Q Z Bergs4 6 4 1 L Đere3 2 0 L Đere6 1 6 6 27 G Dimitrov 67 3 4 Q E Couacaud6 7 6 4 N Djokovic 79 6 6 PR H Dellien4 5 0 Q E Couacaud1 77 2 0 R Carballés Baena3 4 0 4 N Djokovic 6 65 6 6 4 N Djokovic 6 6 6
Nguồn:[12]
Nguồn:[13]
Mattia Bellucci Zizou Bergs Enzo Couacaud Ernesto Escobedo Yannick Hanfmann Brandon Holt Hsu Yu-hsiou Nicolás Jarry Oleksii Krutykh Laurent Lokoli Max Purcell Shang Juncheng Jan-Lennard Struff Dalibor Svrčina Aleksandar Vukic Yosuke Watanuki Pavel Kotov Denis Kudla Michael Mmoh Juan Pablo VarillasNguồn:[14]
Danh sách tham dự được Tennis Australia công bố dựa trên bảng xếp hạng ATP trong tuần của ngày 5 tháng 12 năm 2022.[15]
Gaël Monfils (52) → thay thế bởi Nuno Borges (99) Kamil Majchrzak (77) → thay thế bởi Vasek Pospisil (100) Reilly Opelka (38) → thay thế bởi Zhang Zhizhen (101)[b] Carlos Alcaraz (1) → thay thế bởi Pavel Kotov (LL)[c] Marin Čilić (17) → thay thế bởi Juan Pablo Varillas (LL) Nick Kyrgios (22)[16] → thay thế bởi Denis Kudla (LL) David Goffin (53) → thay thế bởi Michael Mmoh (LL)Mùa giải đơn nam Giải quần vợt Úc Mở rộng
Tiền Kỉ nguyên Mở Kỉ nguyên Mở
Trước Kỷ nguyên Mở Kỷ nguyên Mở
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500 Rotterdam (S , D )Rio de Janeiro (S , D )Acapulco (S , D )Dubai (S , D )Barcelona (S , D )Halle (S , D )Luân Đôn (S , D )Hamburg (S , D )Washington (S , D )Bắc Kinh (S, D) Tokyo (S, D) Basel (S, D) Viên (S, D) ATP Tour 250 Adelaide 1 (S , D )Pune (S , D )Adelaide 2 (S , D )Auckland (S , D )Córdoba (S , D )Montpellier (S , D )Dallas (S , D )Buenos Aires (S , D )Delray Beach (S , D )Marseille (S , D )Doha (S , D )Santiago (S , D )Houston (S , D )Marrakesh (S , D )Estoril (S , D )Banja Luka (S , D )Munich (S , D )Geneva (S , D )Lyon (S , D )Rosmalen (S , D )Stuttgart (S , D )Eastbourne (S , D )Mallorca (S , D )Båstad (S , D )Gstaad (S , D )Newport (S , D )Umag (S , D )Atlanta (S , D )Kitzbühel (S , D )Los Cabos (S , D )Winston-Salem (S, D) Thành Đô (S, D) Châu Hải (S, D) Astana (S, D) Antwerp (S, D) Stockholm (S, D) Metz (S, D) Tel Aviv (S, D) Đội tuyển